Mức phụ cấp quân hàm Thượng sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam đối với hạ sĩ quan tại ngũ là bao nhiêu?

Mức phụ cấp quân hàm Thượng sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam đối với hạ sĩ quan tại ngũ là bao nhiêu? Thượng sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam là cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ nào? - câu hỏi của anh T. (Bình Phước)

Mức phụ cấp quân hàm Thượng sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam đối với hạ sĩ quan tại ngũ là bao nhiêu?

Mức phụ cấp quân hàm Thượng sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam đối với hạ sĩ quan tại ngũ được căn cứ theo STT 1 Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu được quy định tại Bảng 4 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP như sau:

SỐ TT

ĐỐI TƯỢNG

HỆ SỐ

MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023

1

Thượng sĩ

0,70

1.260.000


Học viên cơ yếu năm thứ năm

0,70

1.260.000

2

Trung sĩ

0,60

1.080.000


Học viên cơ yếu năm thứ tư

0 ,60

1.080.000

3

Hạ sĩ

0,50

900.000


Học viên cơ yếu năm thứ ba

0,50

900.000

4

Binh nhất

0,45

810.000


Học viên cơ yếu năm thứ hai

0,45

810.000

5

Binh nhì

0,40

720.000


Học viên cơ yếu năm thứ nhất

0,40

720.000

Theo quy định nêu trên thì mức phụ cấp quân hàm Thượng sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam đối với hạ sĩ quan tại ngũ là 1.260.000 đồng.

phụ cấp quân hàm

Mức phụ cấp quân hàm Thượng sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam đối với hạ sĩ quan tại ngũ là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Thượng sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam là cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ nào?

Cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 07/2016/TT-BQP như sau:

Cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ
1. Hạ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có ba bậc quân hàm: Thượng sĩ, Trung sĩ, Hạ sĩ.
2. Binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam có hai bậc quân hàm: Binh nhất, Binh nhì.

Bên cạnh đó, cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của hạ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định tại Điều 12 Thông tư 07/2016/TT-BQP như sau:

Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ
1. Phó Trung đội trưởng và tương đương: Thượng sĩ.
2. Tiểu đội trưởng và tương đương: Trung sĩ.
3. Phó Tiểu đội trưởng và tương đương: Hạ sĩ.
4. Chiến sĩ: Binh nhất.

Theo quy định nêu trên thì Thượng sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam là cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ Phó Trung đội trưởng và tương đương.

Tiêu chuẩn xét thăng cấp bậc quân hàm Thượng sĩ đối với hạ sĩ quan tại ngũ như thế nào?

Tiêu chuẩn xét thăng cấp bậc quân hàm Thượng sĩ đối với hạ sĩ quan tại ngũ được quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 07/2016/TT-BQP như sau:

Tiêu chuẩn xét thăng cấp bậc quân hàm đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
1. Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ
a) Đúng chức danh biên chế;
b) Đủ tiêu chuẩn về chính trị; hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao; không vi phạm kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên;
c) Đủ thời hạn xét thăng quân hàm cho mỗi cấp quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 7 Thông tư này.
2. Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị
a) Được sắp xếp, bổ nhiệm đúng chức danh biên chế trong các đơn vị dự bị động viên;
b) Đủ tiêu chuẩn về chính trị; thực hiện đúng các quy định về đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị; tham gia huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu và chế độ sinh hoạt trong đơn vị dự bị động viên; hoàn thành chức trách được giao; không vi phạm kỷ luật từ khiển trách trở lên;
c) Đủ thời hạn xét thăng quân hàm cho mỗi cấp quy định tại Khoản 3 Điều 7 Thông tư này.

Căn cứ trên quy định tiêu chuẩn xét thăng cấp bậc quân hàm Thượng sĩ đối với hạ sĩ quan tại ngũ gồm:

- Đúng chức danh biên chế;

- Đủ tiêu chuẩn về chính trị; hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao; không vi phạm kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên;

- Đủ thời hạn xét thăng quân hàm Thượng sĩ theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BQP như sau:

Thời hạn xét thăng cấp bậc quân hàm đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
1. Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ đang công tác tại đơn vị
...
d) Thăng cấp bậc Thượng sĩ
- Trung sĩ giữ chức vụ Tiểu đội trưởng hoặc các chức vụ tương đương được bổ nhiệm chức vụ Phó Trung đội trưởng hoặc các chức vụ tương đương, không phụ thuộc vào thời hạn.
- Hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ có trình độ trung cấp trở lên được sắp xếp đúng biên chế, đã giữ cấp bậc Trung sĩ đủ 06 tháng.
đ) Hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được khen thưởng từ Chiến sĩ thi đua trở lên thì được xét thăng một bậc quân hàm; có thành tích đặc biệt xuất sắc thì được xét thăng quân hàm vượt bậc không phụ thuộc vào cấp bậc, chức vụ và thời hạn quy định tại Điểm a, b, c và d khoản này, nhưng không vượt quá một cấp so với quân hàm quy định của chức vụ đảm nhiệm.
...

Bên cạnh đó, thẩm quyền thăng cấp bậc quân hàm Thượng sĩ đối với hạ sĩ quan tại ngũ được quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 Thông tư 07/2016/TT-BQP như sau:

Thẩm quyền phong, thăng, giáng cấp bậc quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ
...
2. Thăng, giáng cấp bậc quân hàm đối với hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ
...
c) Sư đoàn trưởng và các chức vụ tương đương quyết định thăng, giáng cấp bậc quân hàm đến Thượng sĩ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ thuộc quyền.
...
Quân đội Nhân dân Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam thôi phục vụ tại ngũ trong các trường hợp nào?
Pháp luật
Tổ chức Quân chủng Hải quân bao gồm những đơn vị nào? Ngày truyền thống của Quân chủng Hải quân là ngày nào?
Pháp luật
Quân phục hải quân dành cho nữ sĩ quan khi dự lễ mùa đông gồm những gì? Quân phục hải quân khi dự lễ mùa hè khác gì so với mùa đông?
Pháp luật
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với Cục trưởng Cục Quân huấn, Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam?
Pháp luật
4 sao 2 gạch ngang tương ứng với cấp bậc quân hàm nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay?
Pháp luật
Trung tướng quân đội giữ chức Cục trưởng Cục Tác chiến có mức lương bao nhiêu? Ai có quyền bổ nhiệm Cục trưởng?
Pháp luật
3 sao 1 gạch ngang tương ứng với cấp bậc quân hàm nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay?
Pháp luật
2 sao 1 gạch ngang tương ứng với cấp bậc quân hàm nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam theo quy định?
Pháp luật
Tư lệnh quân khu 1 có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì? Ai có quyền bổ nhiệm Tư lệnh quân khu 1?
Pháp luật
Tư lệnh Quân khu 4 được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân mới nhất là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quân đội Nhân dân Việt Nam
1,311 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quân đội Nhân dân Việt Nam
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào