Mức phụ cấp của Quỹ Hỗ trợ nông dân đối với cán bộ nhà nước trực tiếp quản lý, điều hành quỹ là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi đối với ván bộ thuộc biên chế được phân công trực tiếp quản lý, điều hành Quỹ Hỗ trợ nông dân thì không biết có phải chi trả phụ cấp gì cho cán bộ này hay không? Nếu có thì mức phụ cấp như thế nào? - Câu hỏi của anh Chí Hưng đến từ Đồng Nai.

Nguồn vốn của Quỹ Hỗ trợ nông dân được hình thành từ những nguồn nào?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 69/2013/TT-BTC quy định về nguồn vốn của Quỹ Hỗ trợ nông dân như sau:

Nguồn vốn hoạt động
1. Vốn hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân được hình thành từ các nguồn sau đây:
a) Vốn chủ sở hữu:
- Vốn do ngân sách nhà nước cấp (đối với Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương do ngân sách trung ương cấp; đối với Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp tỉnh, huyện do ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện cấp);
- Vốn vận động, tiếp nhận tài trợ từ các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước để phát triển nông nghiệp, nông thôn;
- Vốn tự bổ sung hàng năm.
b) Vốn nhận uỷ thác của Nhà nước, của các tổ chức trong và ngoài nước tài trợ cho phát triển nông nghiệp, nông thôn.
c) Nguồn vốn hợp pháp khác theo qui định của pháp luật.
2. Quỹ Hỗ trợ nông dân không được huy động vốn và vay vốn dưới hình thức tiền gửi tiết kiệm, phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu, vay thương mại của các tổ chức, cá nhân như hoạt động của các tổ chức tín dụng.

Theo đó, nguồn vốn của Quỹ Hộ trợ nông dân gồm nguồn vốn nhận uỷ thác của Nhà nước, của các tổ chức trong và ngoài nước tài trợ cho phát triển nông nghiệp, nông thôn; các nguồn vốn hợp pháp khác và nguồn vốn chủ sở sữu.

Nguồn vốn chủ sở hữu của Quỹ Hỗ trợ nông dân bao gồm:

- Vốn do ngân sách nhà nước cấp (đối với Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương do ngân sách trung ương cấp; đối với Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp tỉnh, huyện do ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện cấp);

- Vốn vận động, tiếp nhận tài trợ từ các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước để phát triển nông nghiệp, nông thôn;

- Vốn tự bổ sung hàng năm.

Mức phụ cấp của Quỹ Hỗ trợ nông dân đối với cán bộ nhà nước trực tiếp quản lý, điều hành quỹ là bao nhiêu?

Mức phụ cấp của Quỹ Hỗ trợ nông dân đối với cán bộ nhà nước trực tiếp quản lý, điều hành quỹ là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Quỹ Hỗ trợ nông dân được sử dụng cho những trường hợp nào theo quy định pháp luật?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 69/2013/TT-BTC quy định về sử dụng nguồn vốn của Quỹ Hỗ trợ nông dân như sau:

Sử dụng vốn
1. Nguồn vốn hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân được sử dụng để hỗ trợ, giúp đỡ hội viên nông dân xây dựng và nhân rộng các mô hình phát triển kinh tế nhằm xóa đói, giảm nghèo; nâng cao qui mô sản xuất và sản xuất hàng hóa, phát triển ngành nghề; góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phát triển các hình thức kinh tế tập thể ở nông thôn; tạo việc làm, thúc đẩy việc ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới vào sản xuất nông nghiệp, khai thác tiềm năng, thế mạnh của vùng để tạo ra các loại nông sản hàng hóa, dịch vụ đạt chất lượng, hiệu quả cao.
2. Vốn hỗ trợ, giúp đỡ hội viên nông dân được thực hiện dưới hình thức cho vay trợ giúp có hoàn trả (có hạn mức, có kỳ hạn) không thu lãi mà chỉ thu phí.
3. Quỹ Hỗ trợ nông dân có trách nhiệm quản lý, sử dụng vốn đúng mục đích, đúng đối tượng, có hiệu quả, thu hồi kịp thời đầy đủ các khoản vốn cho vay trợ giúp nông dân để bảo toàn vốn và hoàn trả đầy đủ, kịp thời cho các tổ chức, cá nhân tài trợ vốn cho Quỹ Hỗ trợ nông dân.
4. Quỹ Hỗ trợ nông dân không được sử dụng nguồn vốn hoạt động để thực hiện các mục đích kinh doanh tiền tệ, đầu tư chứng khoán, kinh doanh bất động sản, đầu tư tài chính và các hoạt động kinh doanh khác.
5. Ban thường vụ Trung ương Hội nông dân Việt Nam hướng dẫn cơ chế Quỹ Hỗ trợ nông dân cho vay trợ giúp có hoàn trả đối với nông dân, trong đó xác định rõ đối tượng, điều kiện vay, thời hạn, mức vốn vay, hoàn trả vốn vay.

Từ quy định trên thì nguồn vốn của Quỹ Hỗ trợ nông dân được sử dụng để:

- Hỗ trợ, giúp đỡ hội viên nông dân xây dựng và nhân rộng các mô hình phát triển kinh tế nhằm xóa đói, giảm nghèo;

- Nâng cao qui mô sản xuất và sản xuất hàng hóa, phát triển ngành nghề;

- Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phát triển các hình thức kinh tế tập thể ở nông thôn

-Tạo việc làm, thúc đẩy việc ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới vào sản xuất nông nghiệp, khai thác tiềm năng, thế mạnh của vùng để tạo ra các loại nông sản hàng hóa, dịch vụ đạt chất lượng, hiệu quả cao.

Mức phụ cấp của Quỹ Hỗ trợ nông dân đối với cán bộ nhà nước trực tiếp quản lý, điều hành quỹ là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 9 Thông tư 69/2013/TT-BTC quy định về chi phí của Quỹ Hỗ trợ nông dân như sau:

Chi phí của Quỹ Hỗ trợ nông dân
..
2. Chi cho cán bộ, viên chức, người lao động của Quỹ Hỗ trợ nông dân:
a) Chi lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các khoản phải nộp theo lương cho cán bộ, nhân viên của Quỹ Hỗ trợ nông dân theo qui định hiện hành của Nhà nước;
b) Chi phụ cấp cho cán bộ thuộc biên chế của cơ quan Hội Nông dân Việt Nam các cấp được phân công trực tiếp quản lý, điều hành Quỹ Hỗ trợ nông dân. Mức chi tối đa không quá 0,8 lần lương theo ngạch bậc của cán bộ Hội được phân công quản lý, điều hành Quỹ Hỗ trợ nông dân;
c) Chi phụ cấp cho cán bộ tham gia chỉ đạo, quản lý và cán bộ Ban kiểm soát Quỹ Hỗ trợ nông dân theo qui định của pháp luật (nếu có).
...

Như vây, trường hợp cán bộ nhà nước được phân công trực tiếp quản lý, điều hành Quỹ Hỗ trợ nông dân thì sẽ được chi trả phụ cấp nhưng không quá 0,8 lần lương theo ngạch bậc của cán bộ Hội được phân công quản lý, điều hành Quỹ Hỗ trợ nông dân.

2,527 lượt xem
Quỹ Hỗ trợ nông dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Chế độ kế toán của Quỹ Hỗ trợ nông dân
Pháp luật
Cơ cấu tổ chức của Quỹ Hỗ trợ nông dân có bao gồm Ban kiểm soát không? Nếu có thì thành viên Ban Kiểm soát do ai bổ nhiệm?
Pháp luật
Trách nhiệm và quyền hạn của Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định như thế nào? Vốn chủ sở hữu của Quỹ Hỗ trợ nông dân?
Pháp luật
Nguyên tắc quản lý, sử dụng vốn và tài sản của Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định như thế nào hiện nay?
Pháp luật
Kết quả tài chính của Quỹ Hỗ trợ nông dân là gì? Phân phối kết quả tài chính của Quỹ Hỗ trợ nông dân như thế nào?
Pháp luật
Đối tượng nào được vay vốn của Quỹ hỗ trợ nông dân? Lãi suất cho vay của Quỹ hỗ trợ nông dân được xác định như thế nào?
Pháp luật
Thành viên Ban Kiểm soát Quỹ Hỗ trợ nông dân là ai? Nhiệm kỳ của thành viên Ban Kiểm soát Quỹ Hỗ trợ nông dân là bao lâu?
Pháp luật
Nguồn vốn hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân bao gồm những gì? Quỹ hỗ trợ nông dân có con dấu không?
Pháp luật
Việc giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định như thế nào theo Nghị định 37?
Pháp luật
Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định như thế nào? Quỹ hỗ trợ nông dân có tư cách pháp nhân không?
Pháp luật
Quỹ Hỗ trợ nông dân là Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách? Chế độ báo cáo của Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quỹ Hỗ trợ nông dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quỹ Hỗ trợ nông dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào