Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân áp dụng đối với Tư lệnh Quân khu 3 là bao nhiêu?

Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân áp dụng đối với Tư lệnh Quân khu 3 là bao nhiêu? Tư lệnh Quân khu 3 có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì? Tôi rất mong mình có thể nhận được câu trả lời. Câu hỏi của chị N.T.P ở Đồng Tháp.

Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân áp dụng đối với Tư lệnh Quân khu 3 là bao nhiêu?

Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam được căn cứ theo Mục 3.1 Bảng 3 Phụ lục 3 kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP như sau:

BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN

Theo quy định nêu trên thì Tư lệnh Quân khu 3 được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân là 2.250.000 đồng/tháng.

Quân đội nhân dân

Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân áp dụng đối với Tư lệnh Quân khu 3 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Tư lệnh Quân khu 3 có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?

Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ Tư lệnh Quân khu 3 được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) như sau:

Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan
1. Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan được quy định như sau:
...
c) Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân:
Tư lệnh, Chính ủy: Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng; Chủ nhiệm Tổng cục, Tổng cục trưởng, Chính ủy Tổng cục; Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ;
Tư lệnh, Chính ủy Bộ Tư lệnh: Thủ đô Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Cảnh sát biển Việt Nam;
Giám đốc, Chính ủy các học viện: Lục quân, Chính trị, Kỹ thuật quân sự, Hậu cần, Quân y;
Hiệu trưởng, Chính ủy các trường sĩ quan: Lục quân I, Lục quân II, Chính trị;
Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng có cấp bậc quân hàm cao nhất là Trung tướng không quá ba; Phó Chính ủy Học viện Quốc phòng có cấp bậc quân hàm cao nhất là Trung tướng là một;
Cục trưởng các cục: Tác chiến, Quân huấn, Quân lực, Dân quân tự vệ, Tổ chức, Cán bộ, Tuyên huấn, Nhà trường, Tác chiến điện tử, Công nghệ thông tin, Cứu hộ - Cứu nạn, Đối ngoại;
Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng; Chánh án Tòa án Quân sự Trung ương là Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; Viện trưởng Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương là Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
Chánh Văn phòng Quân ủy Trung ương - Văn phòng Bộ Quốc phòng;
Viện trưởng Viện Chiến lược quốc phòng;
Giám đốc Bệnh viện Trung ương Quân đội 108;
...

Như vậy, theo quy định trên thì Tư lệnh Quân khu 3 có cấp bậc quân hàm cao nhất là Trung tướng.

Lưu ý:

- Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan là cấp tướng của đơn vị thành lập mới do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định.

- Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan là cấp tá, cấp úy còn lại do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.

Thời gian thăng cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân được quy định như thế nào?

Thời gian thăng cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân được quy định theo khoản 2 Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) như sau:

Thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ
...
2. Thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ được quy định như sau:
Thiếu úy lên Trung úy: 2 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 3 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 3 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 4 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 4 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 4 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 4 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;
Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân lên Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;
Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân lên Thượng tướng, Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;
Thượng tướng, Đô đốc Hải quân lên Đại tướng tối thiểu là 4 năm;
Thời gian sĩ quan học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng quân hàm.
...

Như vậy, đối với sĩ quan tại ngũ thì thời gian thăng cấp bậc quân hàm được quy định như sau:

Cấp bậc

Thời hạn

Thiếu úy lên Trung úy

2 năm

Trung úy lên Thượng úy

3 năm

Thượng úy lên Đại úy

3 năm

Đại úy lên Thiếu tá

4 năm

Thiếu tá lên Trung tá

4 năm

Trung tá lên Thượng tá

4 năm

Thượng tá lên Đại tá

4 năm

Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân

tối thiểu 4 năm

Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân lên Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân

tối thiểu 4 năm

Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân lên Thượng tướng, Đô đốc Hải quân

tối thiểu 4 năm

Thượng tướng, Đô đốc Hải quân lên Đại tướng

tối thiểu 4 năm

Lưu ý:

- Thời gian sĩ quan học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng quân hàm.

- Tuổi của sĩ quan tại ngũ xét thăng quân hàm từ cấp bậc Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân không quá 57, trừ trường hợp có quyết định của Chủ tịch nước.

- Sĩ quan tại ngũ lập thành tích đặc biệt xuất sắc thì được xét thăng quân hàm vượt bậc, nhưng không vượt quá cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.

Tư lệnh quân khu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tư lệnh, Chính ủy Quân khu là chức vụ gì? Ai có thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tư lệnh, Chính ủy Quân khu?
Pháp luật
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân áp dụng đối với Tư lệnh Quân khu 3 là bao nhiêu?
Pháp luật
Tư lệnh Quân khu 2 do Thủ tướng bổ nhiệm có đúng không? Trách nhiệm và nghĩa vụ của Tư lệnh Quân khu 2?
Pháp luật
Tư lệnh Quân khu 3 do Thủ tướng bổ nhiệm có đúng không? Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với Tư lệnh Quân khu 3?
Pháp luật
Tư lệnh Quân khu 1, Bộ Quốc phòng được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân bao nhiêu?
Pháp luật
Tuổi phục vụ của Tư lệnh Quân khu 2 được quy định ra sao? Tư lệnh Quân khu 2 có những nghĩa vụ gì?
Pháp luật
Quân khu 2 là đơn vị gì? Tư lệnh quân khu 2 được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo bao nhiêu theo quy định?
Pháp luật
Thủ tướng bổ nhiệm Tư lệnh Quân khu 5 có đúng không? Tư lệnh Quân khu 5 có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?
Pháp luật
Tư lệnh Quân khu 4 do Thủ tướng bổ nhiệm đúng không? Cấp bậc quân hàm cao nhất của Tư lệnh Quân khu 4?
Pháp luật
Tư lệnh Quân khu 5 do Thủ tướng bổ nhiệm được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tư lệnh quân khu
769 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tư lệnh quân khu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tư lệnh quân khu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào