Mức lương đối với viên chức có trình độ cao đẳng được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp địa chính viên hạng 4 là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi mức lương đối với viên chức có trình độ cao đẳng được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp địa chính viên hạng 4 là bao nhiêu? Phải có trình độ cao đẳng mới được đảm nhiệm chức danh địa chính viên hạng 4 đúng không? Chức danh nghề nghiệp đại chính viên hạng 4 thực hiện những nhiệm vụ gì? Câu hỏi của anh N.M.T (Long An).

Mức lương đối với viên chức có trình độ cao đẳng được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp địa chính viên hạng 4 là bao nhiêu?

Hệ số lương đối với viên chức có trình độ cao đẳng được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp địa chính viên hạng 4 được quy định tại điểm d khoản 2 Điều 9 Thông tư liên tịch 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV như sau:

Cách xếp lương
...
2. Xếp lương khi viên chức hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp:
Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp thì thực hiện xếp bậc, hệ số lương theo chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm, như sau:
a) Trường hợp viên chức có trình độ tiến sĩ khi được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp địa chính viên hạng III (mã số V.06.01.02) thì xếp bậc 3/9, hệ số lương 3,00 của viên chức loại A1.
b) Trường hợp viên chức có trình độ thạc sĩ khi được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp địa chính viên hạng III (mã số V.06.01.02) thì xếp bậc 2/9, hệ số lương 2,67 của viên chức loại A1.
c) Trường hợp viên chức có trình độ đại học khi được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp địa chính viên hạng III (mã số V.06.01.02) thì xếp bậc 1/9, hệ số lương 2,34 của viên chức loại A1.
d) Trường hợp viên chức có trình độ cao đẳng khi được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp địa chính viên hạng IV (mã số V.06.01.03) thì xếp bậc 2/12, hệ số lương 2,06 của viên chức loại B.
đ) Trường hợp viên chức có trình độ trung cấp khi được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp địa chính viên hạng IV (mã số V.06.01.03) thì xếp bậc 1/12, hệ số lương 1,86 của viên chức loại B.
...

Theo đó, trường hợp viên chức có trình độ cao đẳng khi được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp địa chính viên hạng 4 (mã số V.06.01.03) thì xếp bậc 2/12, hệ số lương 2,06 của viên chức loại B.

Lương viên chức loại B từ ngày 01/7/2023 được áp dụng theo công thức như sau:

Mức lương = Hệ số lương x Lương cơ sở từ ngày 01/7/2023

Trong đó lương cơ sở từ ngày 01/7/2023 sẽ là 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị quyết 69/2022/QH15).

Như vậy, mức lương đối với viên chức có trình độ cao đẳng được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp địa chính viên hạng 4 là 3.708.000 đồng.

Mức lương đối với viên chức có trình độ cao đẳng được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp địa chính viên hạng 4 là bao nhiêu?

Mức lương đối với viên chức có trình độ cao đẳng được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp địa chính viên hạng 4 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Phải có trình độ cao đẳng mới được đảm nhiệm chức danh địa chính viên hạng 4 đúng không?

Tiêu chuẩn trình độ đào tạo đối với chức danh địa chính viên hạng 4 được quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư liên tịch 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV như sau:

Địa chính viên hạng IV - Mã số: V.06.01.03
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên phù hợp với khung năng lực của vị trí việc làm hoặc ngành, chuyên ngành đất đai, địa chính, bản đồ, trắc địa, viễn thám, địa lý.
...

Theo đó, địa chính viên hạng 4 phải có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên phù hợp với khung năng lực của vị trí việc làm hoặc ngành, chuyên ngành đất đai, địa chính, bản đồ, trắc địa, viễn thám, địa lý.

Chức danh nghề nghiệp đại chính viên hạng 4 thực hiện những nhiệm vụ gì?

Nhiệm vụ của chức danh địa chính viên hạng 4 được quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư liên tịch 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV như sau:

- Tham gia xây dựng và thực hiện các phương án kinh tế - kỹ thuật về đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với cấp xã; tham gia thực hiện các phương án kinh tế-kỹ thuật về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

- Thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã; tham gia thực hiện điều tra, đánh giá đất đai; tham gia xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu đất đai cấp huyện, cấp xã;

- Thực hiện các nhiệm vụ kỹ thuật đối với từng thửa đất cụ thể về các nội dung: đo đạc lập và chỉnh lý bản đồ địa chính; trích đo địa chính thửa đất; đăng ký đất đai, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; bảo quản khai thác tài liệu, hồ sơ;

- Thực hiện nhiệm vụ quản lý kỹ thuật trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; phát hiện, đề nghị điều chỉnh trong phạm vi quyền hạn được giao đối với các hoạt động kỹ thuật trái với quy định hiện hành trong công tác được giao;

- Đề xuất các giải pháp kỹ thuật, cải tiến kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất, chất lượng hiệu quả trong phạm vi nhiệm vụ được giao.

Địa chính viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Địa chính viên là ai? Mức lương của Địa chính viên làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập mới nhất?
Pháp luật
Mức lương đối với viên chức có trình độ cao đẳng được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp địa chính viên hạng 4 là bao nhiêu?
Pháp luật
Địa chính viên hạng 3 được áp dụng hệ số lương viên chức loại nào? Mức lương của địa chính viên hạng 3 là bao nhiêu?
Pháp luật
Để được xét thăng hạng lên địa chính viên hạng 3, địa chính viên hạng 4 phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp bao lâu?
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng địa chính viên hạng II thay đổi thế nào theo quy định mới?
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng địa chính viên hạng II thay đổi thế nào theo quy định mới?
Pháp luật
Địa chính viên hạng 4 phải có trình độ đào tạo như thế nào? Địa chính viên hạng 4 có nhiệm vụ gì?
Pháp luật
Muốn làm viên chức địa chính cần đáp ứng điều kiện gì? Viên chức địa chính được phân thành bao nhiêu hạng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Địa chính viên
752 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Địa chính viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào