Mức lương của giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập là bao nhiêu?

Tôi có một câu hỏi như sau: Mức lương của giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập là bao nhiêu? Tôi mong mình nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của chị N.H.P ở Bình Định.

Mức lương của giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập là bao nhiêu?

Việc xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp được quy định tại Điều 14 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH như sau:

Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
Viên chức được xếp lương vào các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
1. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
2. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
3. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
4. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
5. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
6. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
7. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.07, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
8. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.08, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
9. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số: V.09.02.09, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Theo quy định trên, giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập có hệ số lương từ 5,75 đến hệ số lương 7,55.

Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp được tính như sau:

Mức lương giảng viên = 1.800.000 đồng x hệ số lương hiện hưởng

Do đó, mức lương của giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập là từ 10.350.000 đồng đến 13.590.000 đồng.

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (Hình từ Internet)

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập phải đáp ứng tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp thế nào?

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH, giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập phải đáp ứng tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp sau:

(1) Tâm huyết với nghề, giữ gìn phẩm chất, đạo đức, danh dự, uy tín, lương tâm nhà giáo; có tinh thần đoàn kết, chân thành, thân ái, giúp đỡ đối với đồng nghiệp; có lòng bao dung, mẫu mực, trách nhiệm, yêu thương đối với học sinh, sinh viên, học viên (sau đây gọi chung là người học); bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng của người học, đồng nghiệp và cộng đồng.

(2) Tận tụy với công việc; thực hiện đúng điều lệ, quy chế, nội quy của cơ sở giáo dục nghề nghiệp, của ngành.

(3) Có trách nhiệm trong giảng dạy và giáo dục, đánh giá đúng thực chất năng lực của người học; thực hành tiết kiệm, chống bệnh thành tích, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.

(4) Đáp ứng các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp khác của viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp quy định tại khoản 4 Điều 53 Luật Giáo dục nghề nghiệp.

Nhiệm vụ của giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập là gì?

Theo khoản 1 Điều 9 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH, giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập có những nhiệm vụ sau:

- Giảng dạy lý thuyết hoặc vừa dạy lý thuyết vừa dạy thực hành trình độ trung cấp; giảng dạy trình độ sơ cấp; đánh giá kết quả học tập, kết quả thi tốt nghiệp của người học.

- Chủ trì tổ chức các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ trong bộ môn, khoa, cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc sáng kiến cải tiến kỹ thuật ở cấp cơ sở trở lên; tổ chức hoạt động tư vấn khoa học, công nghệ, chuyển giao công nghệ; viết các báo cáo khoa học, trao đổi kinh nghiệm về giáo dục nghề nghiệp trong và ngoài nước.

- Chủ trì hoặc tham gia biên soạn hoặc thẩm định các chương trình, giáo trình, tài liệu tham khảo phục vụ giảng dạy; thiết kế, cải tiến, chế tạo phương tiện dạy học, trang thiết bị dạy học, xây dựng và quản lý phòng học chuyên môn.

- Học tập, bồi dưỡng chuẩn hóa, bồi dưỡng nâng cao; thực tập tại doanh nghiệp hoặc cơ quan chuyên môn; dự giờ, trao đổi kinh nghiệm giảng dạy; bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên theo yêu cầu phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của bộ môn, khoa, cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

- Hướng dẫn thực tập, thực tập kết hợp với lao động sản xuất; luyện thi cho người học tham gia kỳ thi tay nghề các cấp.

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hệ số lương viên chức được áp dụng đối với giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 1 hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Quy đổi hoạt động chuyên môn đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp thì một giờ giảng bằng bao nhiêu giờ chuẩn?
Pháp luật
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng III có nhiệm vụ gì? Phải có năng lực chuyên môn nghiệp vụ thế nào?
Pháp luật
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập sẽ có mức lương là bao nhiêu?
Pháp luật
Tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thì giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính phải có bằng thạc sĩ trở lên đúng không?
Pháp luật
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập phải có bằng tiến sĩ đúng không?
Pháp luật
Mức lương của giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập là bao nhiêu?
Pháp luật
Tiêu chuẩn CDNN giáo viên giáo dục nghề nghiệp mới nhất? Giáo viên giáo dục nghề nghiệp được xếp lương như thế nào?
Pháp luật
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng III có nhiệm vụ ra sao? Đang được áp dụng hệ số lương thế nào?
Pháp luật
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A hay B theo quy định hiện nay?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giáo viên giáo dục nghề nghiệp
763 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giáo viên giáo dục nghề nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào