Mức giảm thuế giá trị gia tăng của các cơ sở kinh doanh năm 2024? Dầu gội đầu có được giảm thuế giá trị gia tăng không?

Mức giảm thuế giá trị gia tăng của các cơ sở kinh doanh năm 2024? Dầu gội đầu có được giảm thuế giá trị gia tăng không? - Câu hỏi của chị H.M (Hà Giang).

Mức giảm thuế giá trị gia tăng của các cơ sở kinh doanh hiện nay?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 1 Nghị định 94/2023/NĐ-CP quy định mức giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10% như sau:

- Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8%;

- Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng.

Như vậy, mức giảm giá trị gia tăng năm 2024 là 8% và 20% áp dụng lần lượt đối với cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ và Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu.

Mức giảm thuế giá trị gia tăng của các cơ sở kinh doanh năm 2024? Hàng hóa, dịch vụ nào không được giảm thuế giá trị gia tăng năm 2024?

Mức giảm thuế giá trị gia tăng của các cơ sở kinh doanh năm 2024? Hàng hóa, dịch vụ nào không được giảm thuế giá trị gia tăng năm 2024? (Hình từ Internet)

Dầu gội đầu có được giảm thuế giá trị gia tăng không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 1 Nghị định 94/2023/NĐ-CP quy định giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất.

- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

- Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin.

- Mặt hàng than tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Chi tiết các nhóm hàng hóa, dịch vụ trên được quy định tại Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Nghị định 94/2023/NĐ-CP.

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định 94/2023/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 94/2023/NĐ-CP có liệt kê dầu gội đầu, keo xịt tóc, thuốc làm sóng tóc và ép tóc là các sản phẩm không được giảm thuế suất giá trị gia tăng.

Người nộp thuế trị gia tăng được quy định như thế nào?

Căn cứ vào Điều 3 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định như sau:

Người nộp thuế
Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (sau đây gọi là người nhập khẩu) bao gồm:
1. Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp Nhà nước (nay là Luật Doanh nghiệp), Luật Hợp tác xã và pháp luật kinh doanh chuyên ngành khác;
2. Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác;
3. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp tác kinh doanh theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (nay là Luật đầu tư); các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam;
4. Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu;
5. Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân mua dịch vụ là người nộp thuế, trừ trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT hướng dẫn tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
Quy định về cơ sở thường trú và đối tượng không cư trú thực hiện theo pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp và pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
6. Chi nhánh của doanh nghiệp chế xuất được thành lập để hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế.
Ví dụ 1: Công ty TNHH Sanko là doanh nghiệp chế xuất. Ngoài hoạt động sản xuất để xuất khẩu Công ty TNHH Sanko còn được cấp phép thực hiện quyền nhập khẩu để bán ra hoặc để xuất khẩu, Công ty TNHH Sanko phải thành lập chi nhánh để thực hiện hoạt động này theo quy định của pháp luật thì Chi nhánh hạch toán riêng và kê khai, nộp thuế GTGT riêng đối với hoạt động này, không hạch toán chung vào hoạt động sản xuất để xuất khẩu.
Khi nhập khẩu hàng hóa để thực hiện phân phối (bán ra), Chi nhánh Công ty TNHH Sanko thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu và khi bán ra (bao gồm cả xuất khẩu), Công ty TNHH Sanko sử dụng hóa đơn, kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định.

Theo đó, người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng tại Việt Nam và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế giá trị gia tăng theo các trường hợp ở quy định trên.

Nghị định 94/2023/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024.

Thuế giá trị gia tăng Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Thuế giá trị gia tăng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hàng hóa nhập khẩu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào bao nhiêu thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý?
Pháp luật
Tài khoản 3331 là gì? Cách hạch toán Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp đối với doanh nghiệp?
Pháp luật
Thuế giá trị gia tăng 8% được áp dụng đến khi nào? Nhóm hàng hóa, dịch vụ nào không được giảm thuế GTGT?
Pháp luật
Đơn vị nhận nhập khẩu hàng hóa ủy thác đã nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu thì xuất hóa đơn vào thời điểm nào?
Pháp luật
Tờ khai thuế GTGT Mẫu số 01/GTGT năm 2024 theo Thông tư 80? Hướng dẫn kê khai thuế GTGT theo TT80 thế nào?
Pháp luật
Thuế GTGT đầu vào là gì? Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa sản xuất kinh doanh không chịu thuế thì có được khấu trừ?
Pháp luật
Ghi hóa đơn như nào để được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT? Công thức tính giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT?
Pháp luật
Mẫu kê khai giảm 20% mức tỷ lệ % tính thuế GTGT khi thực hiện xuất hóa đơn hàng hóa, dịch vụ là mẫu nào?
Pháp luật
Thuế suất thuế GTGT năm 2024 có bao nhiêu mức thuế? Giảm thuế GTGT năm 2024 kéo dài đến khi nào?
Pháp luật
Thuế 8% là mức thuế suất áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ nào? Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế giá trị gia tăng
1,780 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế giá trị gia tăng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuế giá trị gia tăng

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Toàn bộ văn bản hướng dẫn thuế giá trị gia tăng mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào