Mục đích sử dụng các Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định ra sao? Báo cáo tài chính của Quỹ Hỗ trợ nông dân được kiểm toán bởi cơ quan nào?

Xin chào ban tư vấn, tôi muốn biết mục đích sử dụng các Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định ra sao? Báo cáo tài chính của Quỹ Hỗ trợ nông dân lập theo những nội dung gì và được kiểm toán bởi cơ quan nào? - Câu hỏi của chị Yến Như (Vĩnh Long).

Mục đích sử dụng các Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định ra sao?

Theo Điều 11 Thông tư 69/2013/TT-BTC quy định như sau:

(1) Quỹ đầu tư phát triển được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản phục vụ hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định tại Điều 6 Thông tư 69/2013/TT-BTC, cụ thể như sau:

Đầu tư, mua sắm tài sản của Quỹ
1. Quỹ Hỗ trợ nông dân được đầu tư, mua sắm tài sản cố định và các tài sản khác phục vụ cho hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân. Việc đầu tư, mua sắm tài sản phục vụ hoạt động Quỹ Hỗ trợ nông dân tại mỗi cấp do Giám đốc Quỹ Hỗ trợ nông dân thực hiện theo kế hoạch do Ban thường vụ Hội Nông dân cùng cấp phê duyệt và trong phạm vi nguồn vốn của Qũy đầu tư phát triển.
2. Trình tự, thủ tục đầu tư xây dựng, mua sắm và sửa chữa tài sản cố định, Quỹ Hỗ trợ nông dân thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư, xây dựng.
3. Quỹ Hỗ trợ nông dân thực hiện việc quản lý, sử dụng, trích khấu hao, kiểm kê, đánh giá lại, thanh lý, nhượng bán tài sản cố định theo qui định của pháp luật hiện hành đối với doanh nghiệp.

(2) Quỹ khen thưởng:

- Quỹ khen thưởng được sử dụng để:

+ Thưởng định kỳ hoặc đột xuất cho cá nhân, tập thể của Quỹ Hỗ trợ nông dân có sáng kiến cải tiến kỹ thuật, quy trình nghiệp vụ mang lại hiệu quả cao;

+ Thưởng cho tập thể, cá nhân trong và ngoài Quỹ Hỗ trợ nông dân tham gia đóng góp hiệu quả vào hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân.

- Ban thường vụ Hội Nông dân Việt Nam hướng dẫn định mức chi khen thưởng cho từng đối tượng để Quỹ Hỗ trợ nông dân thực hiện.

(3) Quỹ phúc lợi:

- Chi cho các hoạt động thể thao, văn hoá, phúc lợi công cộng của tập thể cán bộ, viên chức của Quỹ Hỗ trợ nông dân;

- Chi trợ cấp khó khăn thường xuyên, đột xuất cho cán bộ, viên chức Quỹ Hỗ trợ nông dân. Giám đốc Quỹ Hỗ trợ nông dân phối hợp với Ban chấp hành Công đoàn để quản lý, sử dụng quỹ này.

Quỹ Hỗ trợ nông dân

Quỹ Hỗ trợ nông dân (Hình từ Internet)

Quỹ Hỗ trợ nông dân lập báo cáo tài chính theo những nội dung gì?

Theo Điều 12 Thông tư 69/2013/TT-BTC quy định như sau:

Chế độ kế toán
1. Quỹ Hỗ trợ nông dân thực hiện hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, mở sổ kế toán, ghi chép chứng từ, lập báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật hiện hành và các quy định của Bộ Tài chính.
2. Quỹ Hỗ trợ nông dân có trách nhiệm lập và gửi các báo cáo tài chính quý, năm cho Ban thường vụ Hội Nông dân các cấp, Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp trên, cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp, gồm:
a) Bảng cân đối kế toán;
b) Báo cáo cân đối tài khoản;
c) Báo cáo thu nhập, chi phí;
d) Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
3. Thời hạn gửi báo cáo:
Thời hạn gửi báo cáo quý chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày kết thúc quý, đối với báo cáo năm chậm nhất là sau 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

Theo đó, Quỹ Hỗ trợ nông dân có trách nhiệm lập và gửi các báo cáo tài chính quý, năm cho Ban thường vụ Hội Nông dân các cấp, Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp trên, cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp, gồm những nội dung sau:

- Bảng cân đối kế toán;

- Báo cáo cân đối tài khoản;

- Báo cáo thu nhập, chi phí;

- Bản thuyết minh báo cáo tài chính.

Báo cáo tài chính của Quỹ Hỗ trợ nông dân được kiểm toán bởi cơ quan nào?

Theo Điều 13 Thông tư 69/2013/TT-BTC quy định như sau:

Kiểm toán, kiểm tra tài chính
1. Báo cáo tài chính hàng năm của Quỹ Hỗ trợ nông dân trung ương được kiểm toán bởi Kiểm toán Nhà nước
2. Các Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính theo yêu cầu của của công tác quản lý và do Ban thường vụ Hội Nông dân cùng cấp quyết định.
3. Trung ương Hội Nông dân Việt Nam và Ban thường vụ Hội Nông dân các cấp có trách nhiệm kiểm tra, giám sát định kỳ hoặc đột xuất đối với hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân; xét duyệt quyết toán tài chính hàng năm của Quỹ Hỗ trợ nông dân cùng cấp.

Theo đó, báo cáo tài chính của Quỹ Hỗ trợ nông dân được kiểm toán bởi cơ quan có thẩm quyền theo từng trường hợp sau:

- Quỹ Hỗ trợ nông dân trung ương:

Báo cáo tài chính hàng năm được kiểm toán bởi Kiểm toán Nhà nước.

- Các Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp tỉnh, cấp huyện:

Báo cáo tài chính hàng năm được thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính theo yêu cầu của của công tác quản lý và do Ban thường vụ Hội Nông dân cùng cấp quyết định.

Lưu ý: Trung ương Hội Nông dân Việt Nam và Ban thường vụ Hội Nông dân các cấp có trách nhiệm kiểm tra, giám sát định kỳ hoặc đột xuất đối với hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân; xét duyệt quyết toán tài chính hàng năm của Quỹ Hỗ trợ nông dân cùng cấp.

Ngoài ra, theo Điều 14 Thông tư 69/2013/TT-BTC quy định nội dung lập kế hoạch tài chính năm như sau:

- Quỹ Hỗ trợ nông dân có trách nhiệm xây dựng kế hoạch tài chính năm để gửi Ban Thường vụ Hội Nông dân cùng cấp và gửi cơ quan tài chính cùng cấp để theo dõi.

Nội dung kế hoạch tài chính của năm tiếp theo gồm:

+ Kế hoạch nguồn vốn và sử dụng vốn trợ giúp nông dân;

+ Kế hoạch thu, chi tài chính.

- Năm tài chính của Quỹ Hỗ trợ nông dân được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm.

Quỹ Hỗ trợ nông dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Chế độ kế toán của Quỹ Hỗ trợ nông dân
Pháp luật
Cơ cấu tổ chức của Quỹ Hỗ trợ nông dân có bao gồm Ban kiểm soát không? Nếu có thì thành viên Ban Kiểm soát do ai bổ nhiệm?
Pháp luật
Phạm vi hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định như thế nào? Bộ máy giúp việc của Quỹ Hỗ trợ nông dân gồm có ai?
Pháp luật
Trách nhiệm và quyền hạn của Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định như thế nào? Vốn chủ sở hữu của Quỹ Hỗ trợ nông dân?
Pháp luật
Nguyên tắc quản lý, sử dụng vốn và tài sản của Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định như thế nào hiện nay?
Pháp luật
Kết quả tài chính của Quỹ Hỗ trợ nông dân là gì? Phân phối kết quả tài chính của Quỹ Hỗ trợ nông dân như thế nào?
Pháp luật
Đối tượng nào được vay vốn của Quỹ hỗ trợ nông dân? Lãi suất cho vay của Quỹ hỗ trợ nông dân được xác định như thế nào?
Pháp luật
Thành viên Ban Kiểm soát Quỹ Hỗ trợ nông dân là ai? Nhiệm kỳ của thành viên Ban Kiểm soát Quỹ Hỗ trợ nông dân là bao lâu?
Pháp luật
Nguồn vốn hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân bao gồm những gì? Quỹ hỗ trợ nông dân có con dấu không?
Pháp luật
Việc giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định như thế nào theo Nghị định 37?
Pháp luật
Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định như thế nào? Quỹ hỗ trợ nông dân có tư cách pháp nhân không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quỹ Hỗ trợ nông dân
1,361 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quỹ Hỗ trợ nông dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quỹ Hỗ trợ nông dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào