Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng áp dụng đối với cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch là bao nhiêu?

Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng áp dụng đối với cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch là bao nhiêu? Cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch có thể chi trả tiền dịch vụ môi trường dưới những hình thức nào?

Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng áp dụng đối với cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 2 Điều 63 Luật Lâm nghiệp 2017 quy định:

Đối tượng, hình thức chi trả và quản lý sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng
...
2. Đối tượng phải chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng được quy định như sau:
a) Cơ sở sản xuất thủy điện phải chi trả tiền dịch vụ về bảo vệ đất, hạn chế xói mòn và bồi lắng lòng hồ, lòng sông, lòng suối, điều tiết và duy trì nguồn nước cho sản xuất thủy điện;
b) Cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch phải chi trả tiền dịch vụ về điều tiết và duy trì nguồn nước cho sản xuất nước sạch;
...

Căn cứ khoản 2 Điều 59 Nghị định 156/2018/NĐ-CP quy định:

Mức chi trả và xác định số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng
...
2. Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng áp dụng đối với cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch là 52 đồng/m3 nước thương phẩm. Sản lượng nước để tính tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng là sản lượng nước của cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch bán cho người tiêu dùng.
Số tiền phải chi trả dịch vụ môi trường rừng trong kỳ hạn thanh toán được xác định bằng sản lượng nước thương phẩm trong kỳ hạn thanh toán (m3) nhân với mức chi trả dịch vụ môi trường rừng tính trên 1 m3 nước (52 đồng/m3).
...

Theo đó, cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch thuộc đối tượng phải chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng.

Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng áp dụng đối với cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch là 52 đồng/m3 nước thương phẩm. Sản lượng nước để tính tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng là sản lượng nước của cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch bán cho người tiêu dùng.

Lưu ý: Số tiền phải chi trả dịch vụ môi trường rừng trong kỳ hạn thanh toán được xác định bằng sản lượng nước thương phẩm trong kỳ hạn thanh toán (m3) nhân với mức chi trả dịch vụ môi trường rừng tính trên 1 m3 nước (52 đồng/m3).

Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng áp dụng đối với cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch là bao nhiêu?

Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng áp dụng đối với cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch có thể chi trả tiền dịch vụ môi trường dưới những hình thức nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 63 Luật Lâm nghiệp 2017 quy định:

Đối tượng, hình thức chi trả và quản lý sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng
...
3. Hình thức chi trả dịch vụ môi trường rừng được quy định như sau:
a) Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trả tiền trực tiếp cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng;
b) Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trả tiền cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng ủy thác qua quỹ bảo vệ và phát triển rừng;
c) Nhà nước khuyến khích áp dụng chi trả trực tiếp cho tất cả các trường hợp nếu bên cung ứng và bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng tự thỏa thuận trên cơ sở mức tiền chi trả dịch vụ do Chính phủ quy định.
...

Căn cứ Điều 58 Nghị định 156/2018/NĐ-CP quy định:

Hình thức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng
1. Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trả tiền trực tiếp cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng theo quy định tại điểm a, điểm c khoản 3 Điều 63 của Luật Lâm nghiệp được thực hiện trên cơ sở hợp đồng thỏa thuận tự nguyện.
2. Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trả tiền cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng ủy thác qua Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 63 của Luật Lâm nghiệp áp dụng trong trường hợp bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng và bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng không thỏa thuận được hợp đồng chi trả dịch vụ môi trường rừng theo hình thức chi trả trực tiếp.

Theo đó, cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch có thể chi trả tiền dịch vụ môi trường dưới những hình thức sau:

- Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trả tiền trực tiếp cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng;

- Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trả tiền cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng ủy thác qua Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng;

Lưu ý: Việc áp dụng hình thức trả tiền cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng ủy thác qua Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng khi bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng và bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng không thỏa thuận được hợp đồng chi trả dịch vụ môi trường rừng theo hình thức chi trả trực tiếp.

Cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch có quyền và nghĩa vụ như thế nào khi sử dụng dịch vụ môi trường rừng?

Theo quy định tại Điều 64 Luật Lâm nghiệp 2017, cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch có quyền và nghĩa vụ khi sử dụng dịch vụ môi trường rừng như sau:

Cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch có quyền sau đây:

- Được thông báo về tình hình thực hiện, kết quả bảo vệ và phát triển rừng trong phạm vi khu rừng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng; thông báo về diện tích, chất lượng và trạng thái rừng ở khu vực có cung ứng dịch vụ môi trường rừng;

- Được quỹ bảo vệ và phát triển rừng thông báo kết quả chi trả ủy thác tiền dịch vụ môi trường rừng đến bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng;

- Tham gia vào quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát và nghiệm thu kết quả bảo vệ và phát triển rừng trên phạm vi khu rừng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng;

- Đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét việc điều chỉnh tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trong trường hợp bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng không bảo đảm đúng diện tích rừng hoặc làm suy giảm chất lượng, trạng thái rừng mà bên sử dụng dịch vụ đã chi trả số tiền tương ứng.

Cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch có nghĩa vụ sau đây:

- Ký hợp đồng, kê khai số tiền dịch vụ môi trường rừng phải chi trả ủy thác vào quỹ bảo vệ và phát triển rừng;

- Trả tiền dịch vụ môi trường rừng đầy đủ và đúng hạn theo hợp đồng cho chủ rừng trong trường hợp chi trả trực tiếp hoặc cho quỹ bảo vệ và phát triển rừng trong trường hợp chi trả gián tiếp.

Dịch vụ môi trường rừng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng áp dụng đối với cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch là bao nhiêu?
Pháp luật
Xác định diện tích rừng được chi trả dịch vụ môi trường rừng của chủ rừng là tổ chức và hộ gia đình, cá nhân được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Dịch vụ môi trường rừng là gì? Có bao nhiêu loại dịch vụ môi trường rừng? Đối tượng nào phải trả tiền dịch vụ môi trường rừng?
Pháp luật
Có được miễn, giảm tiền dịch vụ môi trường rừng đối với trường hợp kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái trong rừng bị ảnh hưởng do thiên tai, bão lũ hay không?
Pháp luật
Ai được chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng? Bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng có quyền và nghĩa vụ gì?
Pháp luật
Không thỏa thuận được hợp đồng chi trả dịch vụ môi trường rừng với bên cho thuê thì phải làm thế nào?
Pháp luật
Không trả tiền dịch vụ môi trường rừng cho người cung ứng khi sử dụng dịch vụ môi trường rừng thì xử lý như thế nào?
Pháp luật
Cá nhân khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu về chi trả dịch vụ môi trường rừng phải đảm bảo những yêu cầu nào?
Pháp luật
Người sử dụng tài khoản đăng nhập để cập nhật dữ liệu về chi trả dịch vụ môi trường rừng là ai?
Pháp luật
Việc cung cấp thông tin dữ liệu về chi trả dịch vụ môi trường rừng được thực hiện theo nguyên tắc nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dịch vụ môi trường rừng
60 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dịch vụ môi trường rừng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào