Miễn phí hải quan khi xuất nhập khẩu hàng hóa trong trường hợp nào? Phí hải quan hàng hóa xuất nhập khẩu là bao nhiêu?

Miễn phí hải quan khi xuất nhập khẩu hàng hóa trong trường hợp nào? Phí hải quan hàng hóa xuất nhập khẩu là bao nhiêu? Quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan thế nào theo quy định Luật Hải quan 2014?

Miễn phí hải quan khi xuất nhập khẩu hàng hóa trong trường hợp nào?

Theo Điều 3 Thông tư 86/2025/TT-BTC quy định như sau:

Đối tượng được miễn phí, lệ phí
Miễn phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh đối với tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải trong các trường hợp sau:
1. Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, cá nhân (được miễn thuế trong định mức theo quy định); quà biếu, quà tặng vì mục đích nhân đạo, từ thiện; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy chế miễn trừ ngoại giao; hành lý mang theo người.
2. Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới trong định mức miễn thuế theo quy định.
3. Phương tiện vận tải của cư dân biên giới được quản lý theo phương thức mở sổ theo dõi, không quản lý bằng tờ khai.
4. Hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh được miễn phí, lệ phí theo quy định tại các điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc cam kết của Chính phủ Việt Nam.

Theo đó, miễn phí hải quan đối với tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải trong các trường hợp sau:

(1) Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, cá nhân (được miễn thuế trong định mức theo quy định); quà biếu, quà tặng vì mục đích nhân đạo, từ thiện; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy chế miễn trừ ngoại giao; hành lý mang theo người.

(2) Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới trong định mức miễn thuế theo quy định.

(3) Hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh được miễn phí, lệ phí theo quy định tại các điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc cam kết của Chính phủ Việt Nam.

Miễn phí hải quan khi xuất nhập khẩu hàng hóa trong trường hợp nào? Phí hải quan hàng hóa xuất nhập khẩu là bao nhiêu?

Miễn phí hải quan khi xuất nhập khẩu hàng hóa trong trường hợp nào? Phí hải quan hàng hóa xuất nhập khẩu là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Phí hải quan hàng hóa xuất nhập khẩu là bao nhiêu?

Từ ngày 12/10/2025, phí hải quan hàng hóa xuất nhập khẩu được quy định tại Biểu mức thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh ban hành kèm theo Thông tư 86/2025/TT-BTC, cụ thể như sau:

STT

Nội dung thu

Mức thu

1

Phí hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh

20.000 đồng/tờ khai

2

Phí hải quan kiểm tra, giám sát, gia hạn kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ

200.000 đồng/đơn

3

Phí hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh, bưu chính

10.000 đồng/tờ khai

4

Phí hải quan cấp sổ ATA

1.000.000 đồng/sổ

5

Phí hải quan cấp sổ ATA thay thế

500.000 đồng/sổ

6

Lệ phí đối với hàng hóa quá cảnh

200.000 đồng/tờ khai

7

Lệ phí đối với phương tiện vận tải quá cảnh đường bộ (gồm: ô tô, đầu kéo, máy kéo)

200.000 đồng/phương tiện

8

Lệ phí đối với phương tiện vận tải quá cảnh đường thủy (gồm: tàu, ca nô, đầu kéo, xà lan)

500.000 đồng/phương tiện

Như vậy, từ ngày 12/10/2025, phí hải quan hàng hóa xuất nhập khẩu là 20.000 đồng/tờ khai.

Quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan thế nào?

Theo Điều 18 Luật Hải quan 2014 quy định quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan như sau:

(1) Người khai hải quan có quyền:

- Được cơ quan hải quan cung cấp thông tin liên quan đến việc khai hải quan đối với hàng hóa, phương tiện vận tải, hướng dẫn làm thủ tục hải quan, phổ biến pháp luật về hải quan;

- Yêu cầu cơ quan hải quan xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan đối với hàng hóa khi đã cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin cho cơ quan hải quan;

- Xem trước hàng hóa, lấy mẫu hàng hóa dưới sự giám sát của công chức hải quan trước khi khai hải quan để bảo đảm việc khai hải quan được chính xác;

- Yêu cầu cơ quan hải quan kiểm tra lại thực tế hàng hóa đã kiểm tra, nếu không đồng ý với quyết định của cơ quan hải quan trong trường hợp hàng hóa chưa được thông quan;

- Sử dụng hồ sơ hải quan để thông quan hàng hóa, vận chuyển hàng hóa, thực hiện các thủ tục có liên quan với các cơ quan khác theo quy định của pháp luật;

- Khiếu nại, tố cáo hành vi trái pháp luật của cơ quan hải quan, công chức hải quan;

- Yêu cầu bồi thường thiệt hại do cơ quan hải quan, công chức hải quan gây ra theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.

(2) Người khai hải quan là chủ hàng hóa, chủ phương tiện vận tải có nghĩa vụ:

- Khai hải quan và làm thủ tục hải quan theo quy định của Luật Hải quan 2014;

- Cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin để cơ quan hải quan thực hiện xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan đối với hàng hóa;

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự xác thực của nội dung đã khai và các chứng từ đã nộp, xuất trình; về sự thống nhất nội dung thông tin giữa hồ sơ lưu tại doanh nghiệp với hồ sơ lưu tại cơ quan hải quan;

- Thực hiện quyết định và yêu cầu của cơ quan hải quan, công chức hải quan trong việc làm thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa, phương tiện vận tải;

- Lưu giữ hồ sơ hải quan đối với hàng hóa đã được thông quan trong thời hạn 05 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; lưu giữ sổ sách, chứng từ kế toán và các chứng từ khác có liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đã được thông quan trong thời hạn do pháp luật quy định; xuất trình hồ sơ, cung cấp thông tin, chứng từ liên quan khi cơ quan hải quan yêu cầu kiểm tra theo quy định tại các Điều 32, 79 và 80 của Luật Hải quan 2014;

- Bố trí người, phương tiện thực hiện các công việc liên quan để công chức hải quan kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải;

- Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan.

(3) Người khai hải quan là đại lý làm thủ tục hải quan, người khác được chủ hàng hóa, chủ phương tiện vận tải ủy quyền thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, d, e và g khoản 2 Điều 18 Luật Hải quan 2014 trong phạm vi được ủy quyền. Người khai hải quan là người điều khiển phương tiện vận tải thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, c, d, e và g khoản 2 Điều 18 Luật Hải quan 2014.

Phí hải quan
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Phí hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh, bưu chính là bao nhiêu? Người nộp phí hải quan gồm những ai?
Pháp luật
Miễn phí hải quan khi xuất nhập khẩu hàng hóa trong trường hợp nào? Phí hải quan hàng hóa xuất nhập khẩu là bao nhiêu?
Pháp luật
Toàn văn Thông tư 86/2025/TT-BTC về mức thu phí hải quan, lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh từ 12/10/2025?
Pháp luật
Mẫu báo cáo thu phí lệ phí hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu có dạng như thế nào? Hướng dẫn lập báo cáo?
Pháp luật
Những ai phải nộp phí nộp lệ phí hải quan? Người nộp thực hiện kê khai lệ phí hải quan như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
23 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN

XEM NHIỀU NHẤT
Pháp luật
34 tỉnh thành sau sáp nhập gồm 23 tỉnh thành hình thành mới và giữ nguyên 11 tỉnh thành từ 1/7/2025 ra sao?
Pháp luật
Bản tóm tắt Đề án tiếp tục sáp nhập tỉnh thành lấy ý kiến nhân dân dự kiến phải gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Đề án sáp nhập tỉnh tiếp tục được thành lập khi có bao nhiêu % hộ dân tán thành theo đề xuất mới?
Pháp luật
Nhân sự tham gia Bộ Chính Trị khóa 14, Ban Bí thư khóa 14, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa 14 phải thế nào theo BTGDVTW?
Pháp luật
Toàn văn Nghị định 293/2025/NĐ-CP tăng mức lương tối thiểu vùng từ 2026 thay thế Nghị định 74/2024 ra sao?
Pháp luật
34 tỉnh thành hiện nay được sáp nhập và giữ nguyên thế nào? Danh sách sáp nhập tỉnh thành mới nhất 2025?
Pháp luật
Đề án thành lập tỉnh xã mới, sáp nhập tỉnh xã mới, điều chỉnh địa giới tỉnh xã mới theo Nghị quyết 1211 gồm 5 phần, phụ lục ra sao?
Pháp luật
Đáp án cuộc thi tìm hiểu các Nghị quyết của Đảng tuần 2 đối với cán bộ, đảng viên trên Internet, lần thứ nhất ra sao?
Pháp luật
Hội nghị Trung ương 15 khóa 13 BCHTW quyết định nhân sự Bộ Chính trị, Ban Bí thư khóa 14 theo Hướng dẫn 35 BTGDVTW ra sao?
Pháp luật
Danh sách 225 công ty ma mua bán trái phép hóa đơn theo Công văn 2731/VPCQCSĐT do cơ quan CSĐT công bố?

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Tư vấn pháp luật mới nhất
Hỗ trợ pháp luật mới
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP.HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào