Mấy tuổi được cấp tài khoản định danh điện tử? Ai có thẩm quyền cấp tài khoản định danh điện tử?

Trẻ em bao nhiêu tuổi được cấp tài khoản định danh điện tử? Ai có thẩm quyền cấp tài khoản định danh điện tử? Thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử đối với công dân Việt Nam như thế nào?

Mấy tuổi được cấp tài khoản định danh điện tử?

Theo Điều 7 Nghị định 69/2024/NĐ-CP quy định về phân loại, đối tượng được cấp tài khoản định danh điện tử như sau:

Phân loại, đối tượng được cấp tài khoản định danh điện tử
Cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài cư trú trên lãnh thổ Việt Nam được cấp tài khoản định danh điện tử như sau:
1. Đối với công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên đã được cấp thẻ căn cước công dân hoặc thẻ căn cước còn hiệu lực được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01, tài khoản định danh điện tử mức độ 02.
Công dân Việt Nam từ đủ 6 tuổi đến dưới 14 tuổi đã được cấp thẻ căn cước được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01, tài khoản định danh điện tử mức độ 02 khi có nhu cầu. Công dân Việt Nam dưới 6 tuổi đã được cấp thẻ căn cước được cấp tài khoản định danh mức độ 01 khi có nhu cầu.
2. Đối với người nước ngoài từ đủ 06 tuổi trở lên đã được cấp thẻ thường trú, thẻ tạm trú tại Việt Nam được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01, tài khoản định danh điện tử mức độ 02 khi có nhu cầu. Người nước ngoài dưới 06 tuổi được cấp thẻ thường trú, thẻ tạm trú tại Việt Nam được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01 khi có nhu cầu.
3. Đối với cơ quan, tổ chức được thành lập hoặc đăng ký hoạt động tại Việt Nam được cấp tài khoản định danh điện tử không phân biệt theo mức độ.

Như vậy, trẻ em từ đủ 6 trở lên được cấp tài khoản định danh điện tử quy định. Trẻ em dưới 6 tuổi được cấp thẻ căn cước được cấp tài khoản định danh mức độ 01 khi có nhu cầu.

Trẻ em bao nhiêu tuổi được cấp tài khoản định danh điện tử? Ai có thẩm quyền cấp tài khoản định danh điện tử?

Trẻ em bao nhiêu tuổi được cấp tài khoản định danh điện tử? Ai có thẩm quyền cấp tài khoản định danh điện tử? (hình từ internet)

Ai có thẩm quyền cấp tài khoản định danh điện tử?

Theo Điều 16 Nghị định 69/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Thẩm quyền cấp, khóa, mở khóa tài khoản định danh điện tử đối với công dân Việt Nam, người nước ngoài, cơ quan, tổ chức
Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an có thẩm quyền cấp, khóa, mở khóa tài khoản định danh điện tử đối với công dân Việt Nam, người nước ngoài, cơ quan, tổ chức.

Như vậy, thẩm quyền cấp tài khoản định danh điện tử là Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an

Thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử đối với công dân Việt Nam như thế nào?

Theo Điều 10 Nghị định 69/2024/NĐ-CP quy định như thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử đối với công dân Việt Nam như sau:

- Cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01

+ Công dân sử dụng thiết bị số tải và cài đặt Ứng dụng định danh quốc gia;

+ Công dân sử dụng Ứng dụng định danh quốc gia để nhập thông tin về số định danh cá nhân, số thuê bao di động chính chủ, địa chỉ thư điện tử của công dân (nếu có); kê khai thông tin theo hướng dẫn trên Ứng dụng định danh quốc gia; thu nhận ảnh khuôn mặt thông qua thiết bị số và gửi yêu cầu đề nghị cấp tài khoản định danh điện tử tới cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử;

+ Cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử tiến hành kiểm tra, xác thực thông tin công dân đề nghị cấp tài khoản định danh điện tử và thông báo kết quả đăng ký tài khoản qua Ứng dụng định danh quốc gia hoặc qua số thuê bao di động chính chủ hoặc địa chỉ thư điện tử;

+ Người đại diện, người giám hộ sử dụng số thuê bao di động chính chủ và tài khoản định danh điện tử mức độ 02 của mình để kê khai, đăng ký cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01 cho người dưới 14 tuổi, người được giám hộ, người được đại diện thông qua Ứng dụng định danh quốc gia.

- Cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 02

+ Công dân đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan quản lý căn cước không phụ thuộc vào nơi cư trú, xuất trình thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước còn hiệu lực và thực hiện thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 02;

+ Công dân cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin trên Phiếu đề nghị cấp tài khoản định danh điện tử theo mẫu TK01 ban hành kèm theo Nghị định này; trong đó cung cấp rõ số thuê bao di động chính chủ, địa chỉ thư điện tử của công dân (nếu có) và thông tin khác đề nghị tích hợp vào căn cước điện tử (nếu có nhu cầu) cho cán bộ tiếp nhận;

+ Cán bộ tiếp nhận nhập thông tin công dân cung cấp vào hệ thống định danh và xác thực điện tử để xác thực; xác thực ảnh khuôn mặt, vân tay của công dân đến làm thủ tục với Cơ sở dữ liệu căn cước;

+ Cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử tiến hành kiểm tra, xác thực thông tin công dân đề nghị cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 02 và thông báo kết quả đăng ký cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 02 qua ứng dụng định danh quốc gia hoặc số thuê bao di động chính chủ hoặc địa chỉ thư điện tử;

+ Người dưới 14 tuổi, người được giám hộ, người được đại diện cùng người đại diện hoặc người giám hộ của mình đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc nơi làm thủ tục cấp thẻ căn cước để làm thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 02;

Người đại diện, người giám hộ sử dụng số thuê bao di động chính chủ của mình để kê khai, đăng ký cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 02 cho công dân Việt Nam là người dưới 14 tuổi, người được giám hộ, người được đại diện.

- Đối với trường hợp công dân chưa được cấp thẻ căn cước công dân hoặc thẻ căn cước thì thực hiện đề nghị cấp tài khoản định danh điện tử đồng thời với việc thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước và thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.

Tài khoản định danh điện tử Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Tài khoản định danh điện tử
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mấy tuổi được cấp tài khoản định danh điện tử? Ai có thẩm quyền cấp tài khoản định danh điện tử?
Pháp luật
Hình thức thể hiện căn cước điện tử là gì? Giá trị sử dụng của căn cước điện tử như thế nào theo quy định?
Pháp luật
Người nước ngoài được cấp tài khoản định danh điện tử từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Trẻ dưới 14 tuổi được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ mấy? Sử dụng số điện thoại nào để đăng ký tài khoản định danh điện tử cho trẻ dưới 14 tuổi?
Pháp luật
Bao nhiêu tuổi được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2? Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 dùng để làm gì?
Pháp luật
Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 được cấp cho những ai? Cập nhật tài khoản định danh điện tử mức độ 2 tại nhà ra sao?
Pháp luật
Giá trị pháp lý khi sử dụng tài khoản định danh điện tử được thể hiện như thế nào theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Phải kích hoạt tài khoản định danh điện tử mức độ 2 trên VNeID trong thời hạn bao lâu sau khi được cấp tài khoản?
Pháp luật
Người nước ngoài tại Việt Nam được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ mấy? Thời hạn cấp là bao lâu?
Pháp luật
Trẻ em Việt Nam dưới 6 tuổi có được cấp tài khoản định danh điện tử không? Trường hợp bị khoá tài khoản định danh điện tử VNeID?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tài khoản định danh điện tử
Nguyễn Thị Thanh Xuân Lưu bài viết
41 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tài khoản định danh điện tử

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tài khoản định danh điện tử

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Toàn bộ văn bản hướng dẫn Tài khoản Định danh điện tử mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào