Mẫu Văn bản đề nghị Bộ Ngoại giao xác nhận miễn thuế nhập khẩu rượu bia, thuốc lá vượt định lượng như thế nào?

Cho tôi hỏi mẫu văn bản việc đề nghị Bộ Ngoại giao xác nhận miễn thuế nhập khẩu rượu, bia, thuốc lá vượt định lượng như thế nào? Định lượng rượu, bia, thuốc lá nhập khẩu để phục vụ hoạt động của cơ quan đại diện ngoại giao của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam như thế nào? Hồ sơ miễn thuế nhập khẩu gồm những thành phần nào? Câu hỏi của anh N.B.A (Đồng Tháp).

Mẫu văn bản đề nghị Bộ Ngoại giao xác nhận miễn thuế nhập khẩu rượu, bia, thuốc lá vượt định lượng như thế nào?

Mẫu Văn bản đề nghị Bộ Ngoại giao xác nhận miễn thuế nhập khẩu rượu bia, thuốc lá vượt định lượng như thế nào?

Mẫu văn bản việc đề nghị Bộ Ngoại giao xác nhận miễn thuế rượu, bia, thuốc lá nhập khẩu vượt định lượng như thế nào? (Hình từ Internet)

Theo đó, mẫu văn bản việc đề nghị Bộ Ngoại giao xác nhận miễn thuế rượu, bia, thuốc lá nhập khẩu vượt định lượng được quy định theo mẫu số 02a Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP.

TẢI VỀ mẫu văn bản đề nghị Bộ Ngoại giao xác nhận miễn thuế rượu, bia, thuốc lá nhập khẩu vượt định lượng

đề nghị xác nhận miễn thuế rượu, bia, thuốc lá nhập khẩu vượt định lượng

Định lượng rượu, bia, thuốc lá nhập khẩu để phục vụ hoạt động của cơ quan đại diện ngoại giao của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam như thế nào?

Theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định về danh mục và định lượng hàng hóa cần thiết phục vụ nhu cầu công tác và sinh hoạt của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam như sau:

DANH MỤC VÀ ĐỊNH LƯỢNG HÀNG HÓA CẦN THIẾT PHỤC VỤ CHO NHU CẦU CÔNG TÁC VÀ SINH HOẠT CỦA CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NGOẠI GIAO

Theo đó, định lượng rượu, bia, thuốc lá nhập khẩu để phục vụ hoạt động của cơ quan đại diện ngoại giao của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam được quy định như sau:

- Rượu các loại (một quý):

+ Cơ quan 5 người trở xuống: 50 lít

+ Thêm 3 người: 30 lít

- Bia các loại (một quý):

+ Cơ quan 5 người trở xuống: 100 lít

+ Thêm 3 người: 60 lít

- Thuốc lá (1 quý, loại 1 tút có 10 bao, mỗi bao có 20 điếu)

+ Cơ quan 5 người trở xuống: 10 túi

+ Thêm 3 người: 6 túi

Hồ sơ miễn thuế nhập khẩu đối với rượu, bia, thuốc lá vượt định lượng để phục vụ hoạt động ngoại giao gồm những thành phần nào?

Theo khoản 6 Điều 5 Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định về miễn thuế đối với hàng hóa của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ như sau:

Miễn thuế đối với hàng hóa của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ
...
6. Hồ sơ miễn thuế
a) Hồ sơ hải quan theo quy định của pháp luật hải quan, trừ trường hợp mua hàng miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế;
b) Sổ định mức miễn thuế theo quy định tại khoản 8 Điều này: 01 bản chụp, trừ trường hợp Sổ định mức miễn thuế đã được cập nhật vào Cổng thông tin một cửa quốc gia;
c) Giấy tờ chứng minh đã hoàn thành việc tái xuất hoặc tiêu hủy hoặc chuyển nhượng đối với các trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này: 01 bản chụp;
d) Văn bản xác nhận của Bộ Ngoại giao đối với trường hợp nhập khẩu hàng hóa quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này: 01 bản chụp;
đ) Quyết định miễn thuế của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp nhập khẩu hàng hóa quy định tại khoản 4 Điều này: 01 bản chụp.
7. Thủ tục miễn thuế: Thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định này.
a) Đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này: Tổ chức nước ngoài có văn bản đề nghị gửi Bộ Ngoại giao theo Mẫu số 02a Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Ngoại giao có văn bản xác nhận theo Mẫu số 02b Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này hoặc có văn bản từ chối (nêu rõ lý do từ chối). Cơ quan hải quan căn cứ hồ sơ theo quy định tại khoản 6 Điều này để thực hiện miễn thuế.
b) Đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này: Tổ chức, cá nhân nước ngoài có văn bản theo Mẫu số 02c Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này gửi Bộ Ngoại giao đề nghị xác nhận chủng loại và định lượng hàng hóa nhập khẩu được miễn thuế. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Ngoại giao có văn bản xác nhận theo Mẫu số 02d Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này hoặc có văn bản từ chối (nêu rõ lý do từ chối). Cơ quan hải quan căn cứ hồ sơ theo quy định tại khoản 6 Điều này để thực hiện miễn thuế.
c) Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này
Tổ chức, cá nhân nước ngoài có văn bản theo Mẫu số 02e Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này gửi Bộ Tài chính. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Tài chính thống nhất với Bộ Ngoại giao về chủng loại và định lượng hàng hóa miễn thuế nhập khẩu theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi chính phủ nước ngoài.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Ngoại giao, Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định chủng loại và định lượng hàng hóa miễn thuế. Thủ tướng Chính phủ xem xét và có Quyết định miễn thuế nhập khẩu theo Mẫu số 02g Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này cho tổ chức, cá nhân nước ngoài. Cơ quan Hải quan căn cứ hồ sơ theo quy định tại khoản 6 Điều này để thực hiện miễn thuế.
...

Theo đó, hồ sơ miễn thuế đối với rượu, bia, thuốc lá nhập khẩu vượt định lượng để phục vụ hoạt động ngoại giao gồm những thành phần như sau:

- Hồ sơ hải quan theo quy định của pháp luật hải quan, trừ trường hợp mua hàng miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế;

- Sổ định mức miễn thuế theo quy định tại khoản 8 Điều 5 Nghị định 134/2016/NĐ-CP: 01 bản chụp, trừ trường hợp Sổ định mức miễn thuế đã được cập nhật vào Cổng thông tin một cửa quốc gia;

- Giấy tờ chứng minh đã hoàn thành việc tái xuất hoặc tiêu hủy hoặc chuyển nhượng đối với các trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này: 01 bản chụp;

Văn bản xác nhận của Bộ Ngoại giao đối với trường hợp nhập khẩu hàng hóa quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 5 Nghị định 134/2016/NĐ-CP: 01 bản chụp;

- Quyết định miễn thuế của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp nhập khẩu hàng hóa quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định 134/2016/NĐ-CP: 01 bản chụp.

Thuế nhập khẩu Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Thuế nhập khẩu:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký, cấp biển số xe cho xe phải truy thu thêm thuế nhập khẩu từ 2025 bao gồm những gì?
Pháp luật
Đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế thì phải nộp trước khi thông quan có đúng không?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị không thu thuế qua Hệ thống giao dịch điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập thuộc trường hợp không thu thuế nhập khẩu?
Pháp luật
Máy bay huấn luyện nhập khẩu có thuộc đối tượng được miễn thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT hay không?
Pháp luật
Thuế nhập khẩu không được hoàn đối với số tiền thuế được hoàn dưới mức tối thiểu đúng hay không?
Pháp luật
Việc khai thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được quy định như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn nộp thuế nhập khẩu online mới nhất 2024? Thời hạn nộp thuế thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ra sao?
Pháp luật
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi của Việt Nam để thực hiện Hiệp định EVFTA giai đoạn 2022 - 2027 như thế nào?
Pháp luật
Khi nào áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu thông thường? Danh mục Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường?
Pháp luật
Dự án đầu tư trong khu công nghệ cao được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nào theo quy định?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế nhập khẩu
738 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế nhập khẩu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuế nhập khẩu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào