Mẫu văn bản cử cán bộ, công chức, viên chức đi công tác ở nước ngoài là mẫu nào theo quy định pháp luật?

Mẫu văn bản cử cán bộ, công chức, viên chức đi công tác ở nước ngoài là mẫu nào theo quy định pháp luật? Văn bản cử cán bộ, công chức, viên chức đi công tác ở nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện gì?

Mẫu văn bản cử cán bộ, công chức, viên chức đi công tác ở nước ngoài là mẫu nào?

Mẫu văn bản cử cán bộ, công chức, viên chức đi công tác ở nước ngoài là Mẫu 02/2020/NG-XNC ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BNG sau đây:

Mẫu văn bản cử cán bộ, công chức, viên chức đi công tác ở nước ngoài

TẢI VỀ Mẫu văn bản cử cán bộ, công chức, viên chức đi công tác ở nước ngoài

Văn bản cử cán bộ, công chức, viên chức đi công tác ở nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 04/2020/TT-BNG quy định như sau:

Quyết định cử hoặc văn bản cho phép cán bộ, công chức ra nước ngoài
1. Quyết định cử hoặc văn bản cho phép cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi là văn bản cử đi nước ngoài) phải có đầy đủ nội dung theo mẫu 02/2020/NG-XNC ban hành kèm theo Thông tư này. Văn bản này phải được người có thẩm quyền hoặc được ủy quyền ký, đóng dấu của cơ quan và phù hợp với các quy định pháp luật về thể thức văn bản hành chính.
Trường hợp văn bản cử đi nước ngoài có từ hai trang trở lên phải đánh số thứ tự và đóng dấu giáp lai giữa các trang. Đối với văn bản có hai trang trong một tờ thì trang đầu cần được đóng dấu treo hoặc đóng dấu giáp lai. Trường hợp sửa đổi, bổ sung thì phải được người có thẩm quyền ký và đóng dấu của cơ quan vào chỗ sửa đổi, bổ sung đó. Trường hợp sửa đổi, bổ sung từ hai nội dung trở lên thì phải ban hành văn bản mới.
Trường hợp quyết định hoặc văn bản cử đi nước ngoài là văn bản điện tử, văn bản này phải đáp ứng các quy định của pháp luật liên quan đến chữ ký số và văn bản điện tử.
2. Văn bản cử đi nước ngoài có thể là công văn của Ban Đối ngoại Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ thông báo danh sách đoàn đối với người đi công tác nước ngoài là thành viên, tùy tùng các đoàn của Tổng Bí thư, Thường trực Ban Bí thư, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ.
3. Văn bản cử đi nước ngoài là công văn của Văn phòng Trung ương Đảng, Ban Đối ngoại Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội hoặc Văn phòng Chính phủ thông báo ý kiến đồng ý cho đi nước ngoài của cấp có thẩm quyền trong trường hợp người đi công tác nước ngoài thuộc diện quản lý của Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
4. Người đồng thời kiêm nhiệm nhiều chức vụ tại các cơ quan, tổ chức khác nhau, khi đi công tác thực hiện nhiệm vụ thuộc chức năng của cơ quan nào phải sử dụng văn bản cử đi nước ngoài của cơ quan đó.

Như vậy, theo quy định nêu trên, văn bản cử cán bộ, công chức, viên chức đi công tác ở nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Phải có đầy đủ nội dung theo Mẫu 02/2020/NG-XNC ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BNG.

- Văn bản này phải được người có thẩm quyền hoặc được ủy quyền ký, đóng dấu của cơ quan và phù hợp với các quy định pháp luật về thể thức văn bản hành chính.

Lưu ý: Trường hợp văn bản cử đi nước ngoài có từ hai trang trở lên phải đánh số thứ tự và đóng dấu giáp lai giữa các trang. Đối với văn bản có hai trang trong một tờ thì trang đầu cần được đóng dấu treo hoặc đóng dấu giáp lai.

Trường hợp sửa đổi, bổ sung thì phải được người có thẩm quyền ký và đóng dấu của cơ quan vào chỗ sửa đổi, bổ sung đó. Trường hợp sửa đổi, bổ sung từ hai nội dung trở lên thì phải ban hành văn bản mới.

Trường hợp quyết định hoặc văn bản cử đi nước ngoài là văn bản điện tử, văn bản này phải đáp ứng các quy định của pháp luật liên quan đến chữ ký số và văn bản điện tử.

Mẫu văn bản cử cán bộ, công chức, viên chức đi công tác ở nước ngoài được quy định theo mẫu nào?

Mẫu văn bản cử cán bộ, công chức, viên chức đi công tác ở nước ngoài được quy định theo mẫu nào? (Hình từ Internet)

Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi công tác ở nước ngoài có được cấp hộ chiếu công vụ không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định như sau:

Điều kiện cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
Công dân Việt Nam được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
1. Thuộc đối tượng quy định tại Điều 8 hoặc Điều 9 của Luật này;
2. Được cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại Điều 11 của Luật này cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì cán bộ, công chức, viên chức được cử đi công tác ở nước ngoài được cấp hộ chiếu công vụ khi thuộc đối tượng được cấp hộ chiếu công vụ quy định tại Điều 9 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 và được cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại Điều 11 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác.

Theo đó, cơ quan, người có thẩm quyền cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác bao gồm:

(1) Bộ Chính trị; Ban Bí thư; Ban, Ủy ban, cơ quan thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng; cơ quan khác do Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng thành lập; Văn phòng Trung ương Đảng; Tỉnh ủy, Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương.

(2) Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội; cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội; Tổng Kiểm toán nhà nước.

(3) Thủ tướng Chính phủ; Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập.

(4) Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước.

(5) Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

(6) Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

(7) Thường trực Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

(8) Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

(9) Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Trung ương Hội Nông dân Việt Nam, Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam.

(10) Đối với nhân sự thuộc diện quản lý của Bộ Chính trị, Ban Bí thư thì thực hiện theo các quy định liên quan.

(11) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho người đứng đầu đơn vị trực thuộc trong việc cử hoặc cho phép cán bộ, công chức, viên chức đi công tác nước ngoài và thông báo bằng văn bản cho cơ quan có thẩm quyền cấp hộ chiếu.

Công tác nước ngoài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu văn bản cử cán bộ, công chức, viên chức đi công tác ở nước ngoài là mẫu nào theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Thời gian công tác nước ngoài thì cán bộ công chức có được hưởng phụ cấp công tác đảng đoàn thể chính trị xã hội không?
Pháp luật
Phụ cấp lưu trú khi đi công tác nước ngoài được thanh toán như thế nào? Tiền bảo hiểm chăm sóc sức khoẻ khi đi công tác nước ngoài được hỗ trợ ra sao?
Pháp luật
Việc tổ chức đoàn ra nước ngoài công tác của Bộ Tư pháp sẽ được thực hiện theo những nguyên tắc nào?
Pháp luật
Căn cứ vào đâu để tổ chức đoàn cán bộ ra nước ngoài? Người nào có thẩm quyền ký quyết định cử cán bộ ra nước ngoài?
Pháp luật
Ai là người có quyền cho phép Bộ trưởng Bộ Tư pháp ra nước ngoài công tác với tư cách là trưởng đoàn?
Pháp luật
Đoàn công chức Bộ Khoa học và Công nghệ đi công tác nước ngoài phải báo cáo kết quả công tác trong thời gian bao lâu sau khi về nước?
Pháp luật
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ có quyền cử đi công tác nước ngoài đối với những công chức nào?
Pháp luật
Kết quả chuyến đi nước ngoài công tác trong trường hợp Chánh án Tòa án nhân dân tối cao làm trưởng đoàn do thành viên nào chịu trách nhiệm báo cáo?
Pháp luật
Việc tổ chức cho đoàn cán bộ Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đi nước ngoài công tác được sử dụng kinh phí từ những nguồn nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công tác nước ngoài
104 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công tác nước ngoài
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào