Mẫu tờ trình xin kinh phí của UBND xã? Tải về Mẫu tờ trình xin kinh phí của UBND xã file word ở đâu?
Mẫu tờ trình xin kinh phí của UBND xã? Tải về Mẫu tờ trình xin kinh phí của UBND xã file word ở đâu?
Tham khảo Mẫu tờ trình xin kinh phí của UBND xã
A. Mẫu chung
Căn cứ tại đối tượng áp dụng Mẫu 1.4 - Văn bản có tên loại được quy định tại Phần II Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP, cụ thể:
Chú thích số 6. Tên loại văn bản
Mẫu này áp dụng chung đối với các hình thức văn bản hành chính có ghi tên loại gồm: chỉ thị, quy chế, quy định, thông cáo, thông báo, hướng dẫn, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, dự án, báo cáo, tờ trình, giấy ủy quyền, phiếu gửi, phiếu chuyển, phiếu báo.
Theo đó, Mẫu tờ trình xin kinh phí của UBND xã theo Nghị định 30 là Mẫu 1.4 được quy định tại Phần II Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP:
Tải về Mẫu tờ trình xin kinh phí của UBND xã theo Nghị định 30
B. Tham khảo một số Mẫu tờ trình xin kinh phí của UBND xã
1. Mẫu tờ trình xin cấp kinh phí thực hiện xây dựng công trình
Tải về Mẫu tờ trình xin cấp kinh phí thực hiện xây dựng công trình
2. Mẫu Tờ trình xin kinh phí mua văn phòng phẩm
Tải về Mẫu Tờ trình xin kinh phí mua văn phòng phẩm
Mẫu tờ trình xin kinh phí của UBND xã? Tải về Mẫu tờ trình xin kinh phí của UBND xã file word ở đâu? (Hình từ Internet)
Cách điền Mẫu tờ trình xin kinh phí của UBND xã theo Nghị định 30?
Cách điền Mẫu tờ trình xin kinh phí của UBND xã theo Nghị định 30 - Mẫu 1.4 được quy định tại Phần II Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP, cụ thể:
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN(1) TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC(2) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: /...(3)...-...(4)... | ...(5)..., ngày... tháng... năm... |
TỜ TRÌNH
................(6)..............
..............(7)...................................................../.
Nơi nhận: - ..............; - ..............; - Lưu: VT,...(8)...(9). | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức) Họ và tên |
Ghi chú:
Chú thích 1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
Chú thích 2 Tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản.
Chú thích 3 Chữ viết tắt tên loại văn bản.
Chú thích 4 Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản.
Chú thích 5 Địa danh.
Chú thích 6 Trích yếu nội dung văn bản.
Chú thích 7 Nội dung văn bản.
Chú thích 8 Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
Chú thích 9 Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần)
Nhiệm vụ, quyền hạn của UBND xã là gì?
Nhiệm vụ, quyền hạn của UBND xã được quy định tại khoản 1 Điều 22 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025, cụ thể như sau:
(1) Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét ban hành nghị quyết để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 1 Điều 21 của Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025;
Cụ thể điểm a, b, c, d và h khoản 1 Điều 21 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 có nội dung như sau: Hội đồng nhân dân xã thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: - Quyết định biện pháp bảo đảm việc thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn; - Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách cấp mình; điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương trong trường hợp cần thiết; phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương; - Quyết định biện pháp phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội; biện pháp bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân, bảo đảm quyền con người, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác trên địa bàn theo quy định của pháp luật; - Quyết định chủ trương, biện pháp xây dựng cơ sở hạ tầng, các công trình công cộng trên địa bàn theo quy định của pháp luật; - Xem xét, cho ý kiến về việc thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới và đổi tên đơn vị hành chính cấp mình |
(2) Tổ chức thi hành Hiến pháp và pháp luật ở địa phương; tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp; bảo đảm điều kiện về cơ sở vật chất, nhân lực và các nguồn lực khác để thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn;
(3) Thực hiện quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn bảo đảm tính thống nhất, thông suốt, liên tục, hiệu lực, hiệu quả, dân chủ, pháp quyền, chuyên nghiệp, quản trị hiện đại, trong sạch, công khai, minh bạch, phục vụ Nhân dân;
(4) Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân cấp mình;
(5) Ban hành, bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung văn bản do mình ban hành khi xét thấy không còn phù hợp hoặc trái pháp luật;
(6) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp, ủy quyền và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.





Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hướng dẫn về tỉ lệ đảng phí trích để lại, nộp lên cấp trên của một số tổ chức đảng theo Công văn 15471?
- Cán bộ không chuyên trách nghỉ việc thì hưởng chính sách theo Nghị định 154 hay Nghị định 178?
- Giới hạn trách nhiệm trong logistics có phải là hạn mức tối đa mà thương nhân chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại không?
- Tàu thuyền nhập cảnh là gì? Tàu thuyền nhập cảnh phải làm thủ tục nhập cảnh tại cửa khẩu khi nào?
- Chính thức điểm chuẩn vào lớp 10 tỉnh Long An năm 2025? Đối tượng nào được cộng điểm ưu tiên vào lớp 10 năm 2025?