Mẫu tờ trình phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
- Mẫu tờ trình phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
- Thời hạn phê duyệt duyệt kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trong bao nhiêu ngày?
- Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước có cần phải được thẩm định trước khi phê duyệt không?
Mẫu tờ trình phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Mẫu tờ trình phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước mới nhất hiện nay được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 73/2019/NĐ-CP.
Tải về: Mẫu tờ trình phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước mới nhất hiện nay tại đây.
Mẫu tờ trình phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước mới nhất hiện nay được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)
Thời hạn phê duyệt duyệt kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trong bao nhiêu ngày?
Căn cứ tại khoản 7 Điều 56 Nghị định 73/2019/NĐ-CP có quy định như sau:
Thẩm định, phê duyệt kế hoạch thuê
1. Hồ sơ trình thẩm định:
a) Tờ trình thẩm định kế hoạch thuê theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Kế hoạch thuê;
c) Các văn bản có liên quan khác.
2. Thời gian thẩm định kế hoạch thuê
a) Thời gian thẩm định kế hoạch thuê không quá 20 ngày kể từ ngày đơn vị đầu mối thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ và không bao gồm thời gian bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian thẩm định kế hoạch thuê bao gồm thời gian đơn vị đầu mối thẩm định lấy ý kiến theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 53 và khoản 4 Điều này;
b) Trường hợp cần yêu cầu bổ sung hoặc giải trình thêm về nội dung kế hoạch thuê, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, đơn vị đầu mối thẩm định có văn bản yêu cầu chủ trì thuê bổ sung hoặc giải trình.
3. Nội dung thẩm định kế hoạch thuê
a) Sự phù hợp của các nội dung trong kế hoạch thuê quy định tại Điều 54 Nghị định này;
b) Tính đầy đủ, hợp lý và phù hợp với yêu cầu thực tế của các khoản mục chi phí trong dự toán thuê dịch vụ.
4. Trong quá trình thẩm định, tùy theo tính chất phức tạp của từng công việc và nội dung chi, cơ quan đầu mối thẩm định có thể lấy ý kiến hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch thuê lấy ý kiến bằng văn bản hoặc tổ chức hội nghị tư vấn để lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, lấy ý kiến chuyên gia của các tổ chức, cá nhân có chuyên môn.
5. Văn bản kết quả thẩm định được dùng làm cơ sở cho bước xem xét, phê duyệt kế hoạch thuê.
6. Hồ sơ do đơn vị đầu mối thẩm định trình người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch thuê bao gồm:
a) Tờ trình phê duyệt kế hoạch thuê;
b) Dự thảo Quyết định phê duyệt kế hoạch thuê theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Kế hoạch thuê đã được hoàn thiện theo ý kiến thẩm định;
d) Văn bản kết quả thẩm định kế hoạch thuê;
đ) Ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan (nếu có);
e) Các văn bản pháp lý, hồ sơ có liên quan khác.
7. Thời gian phê duyệt kế hoạch thuê là không quá 10 ngày kể từ ngày người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch thuê nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Như vậy, theo quy định trên thì thời hạn phê duyệt duyệt kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước là không quá 10 ngày kể từ ngày người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch thuê nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước có cần phải được thẩm định trước khi phê duyệt không?
Căn cứ tại Điều 53 Nghị định 73/2019/NĐ-CP có quy định như sau:
Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng
1. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị theo quy định phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin theo yêu cầu riêng (sau đây gọi là kế hoạch thuê) theo thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ của cấp mình.
2. Kế hoạch thuê phải được thẩm định trước khi phê duyệt.
a) Cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch thuê phân công đơn vị chuyên môn trực thuộc tiến hành thẩm định kế hoạch thuê trước khi phê duyệt (sau đây gọi là đơn vị đầu mối thẩm định);
b) Đơn vị đầu mối thẩm định có trách nhiệm lấy ý kiến hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch thuê lấy ý kiến của đơn vị có chuyên môn về công nghệ thông tin;
c) Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch thuê yêu cầu đơn vị sử dụng ngân sách được giao nhiệm vụ thuê dịch vụ (sau đây gọi tắt là chủ trì thuê) lựa chọn tổ chức, cá nhân có năng lực, kinh nghiệm để thẩm tra một phần hoặc toàn bộ nội dung quy định tại khoản 3 Điều 56 Nghị định này.
Như vậy, theo quy định trên thì kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước phải được thẩm định trước khi phê duyệt.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Kết cấu tài khoản kế toán (453) về thuế và các khoản phải nộp Nhà nước của tổ chức tài chính vi mô được quy định như thế nào?
- Thông tư 24/2024/TT-BTC quy định về sử dụng phần mềm kế toán như thế nào? Phạm vi điều chỉnh Thông tư 24 ra sao?
- Người lao động làm các nghề, công việc nào có thể bị bệnh điếc do tiếng ồn theo quy định năm 2024?
- Kết quả thực hiện kết luận thanh tra phải được Thủ trưởng cơ quan thanh tra báo cáo với Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp đúng không?
- Tổ chức thanh niên có bao gồm Hội Sinh viên Việt Nam? Chính sách của nhà nước đối với Hội sinh viên Việt Nam theo quy định pháp luật?