Mẫu Tờ khai thuế TNCN đối với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại áp dụng với tổ chức, cá nhân trả thu nhập?
- Mẫu số 06/TNCN Tờ khai thuế TNCN đối với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế?
- Hồ sơ khai thuế TNCN đối với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế gồm những gì?
- Thuế TNCN đối với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại là khoản thuế khai theo từng lần phát sinh có phải không?
Mẫu số 06/TNCN Tờ khai thuế TNCN đối với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế?
Mẫu Tờ khai thuế TNCN đối với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế là Mẫu số 06/TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC. Dưới đây là hình ảnh Mẫu Tờ khai thuế TNCN đối với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế:
Tải Mẫu Tờ khai thuế TNCN đối với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế: Tại đây.
Mẫu Tờ khai thuế TNCN đối với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại áp dụng với tổ chức, cá nhân trả thu nhập? (Hình từ Internet)
Hồ sơ khai thuế TNCN đối với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế gồm những gì?
Căn cứ tại Mục 9.10 Phụ lục I Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định hồ sơ khai thuế TNCN đối với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế gồm có:
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú; từ kinh doanh của cá nhân không cư trú; tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú) mẫu số 06/TNCN (ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC).
- Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân có thu nhập trong năm tính thuế (kê khai vào hồ sơ khai thuế của tháng/quý cuối cùng trong năm tính thuế) mẫu số 06-1/BK-TNCN (ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC).
Thuế TNCN đối với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại là khoản thuế khai theo từng lần phát sinh có phải không?
Căn cứ tại điểm g khoản 4 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế
...
4. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo từng lần phát sinh, bao gồm:
a) Thuế giá trị gia tăng của người nộp thuế theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định này hoặc người nộp thuế thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng nhưng có phát sinh nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản.
b) Thuế tiêu thụ đặc biệt của người nộp thuế có kinh doanh xuất khẩu chưa nộp thuế tiêu thụ đặc biệt ở khâu sản xuất sau đó không xuất khẩu mà bán trong nước. Thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở kinh doanh mua xe ô tô, tàu bay, du thuyền sản xuất trong nước thuộc đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng sau đó chuyển mục đích sử dụng sang đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
c) Thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bao gồm: Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế giá trị gia tăng. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không phải khai theo từng lần phát sinh thì thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
d) Thuế tài nguyên của tổ chức được giao bán tài nguyên bị bắt giữ, tịch thu; khai thác tài nguyên không thường xuyên đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép hoặc không thuộc trường hợp phải cấp phép theo quy định của pháp luật.
đ) Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp không phát sinh thường xuyên của người nộp thuế áp dụng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ trên doanh thu theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp; trừ trường hợp người nộp thuế trong tháng phát sinh nhiều lần thì được khai theo tháng.
e) Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản của người nộp thuế áp dụng theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.
g) Thuế thu nhập cá nhân do cá nhân trực tiếp khai thuế hoặc tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ chuyển nhượng vốn; thu nhập từ đầu tư vốn; thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng từ nước ngoài; thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng.
...
Như vậy theo quy định trên quy định trên thuế TNCN đối với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại là khoản thuế khai theo từng lần phát sinh.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trên môi trường điện tử của cơ quan nhà nước được xây dựng bao nhiêu năm?
- Phân loại hàng hóa trong hải quan được giải thích thế nào? Quy định về việc phân loại hàng hóa?
- Từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong trường hợp nào? Từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định CPTPP ra sao?
- Trọng tài quy chế là gì? Nguyên đơn làm đơn khởi kiện có được áp dụng giải quyết tranh chấp bằng trọng tài quy chế không?
- Kiểm tra chứng từ đối với chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu được thực hiện thế nào?