Mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai?
- Mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai?
- Cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân tại địa điểm nào?
- Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai là khi nào?
Mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai?
Căn cứ khoản 1 Điều 11 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định về quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai như sau:
Quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai
1. Hồ sơ khai thuế
Hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai quy định tại điểm 8.2 Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai) theo mẫu số 01-2/BK-HĐKD ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai nếu có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải nộp Phụ lục Bảng kê mẫu số 01-2/BK-HĐKD ban hành kèm theo thông tư này.
...
Theo quy định trên thì tờ khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai được thực hiện theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm Thông tư 40/2021/TT-BTC.
TẢI VỀ Mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai.
Mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai? (Hình từ Internet)
Cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân tại địa điểm nào?
Nơi nộp hồ sơ khai thuế được quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư 40/2021/TT-BTC như sau:
Quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai
...
2. Nơi nộp hồ sơ khai thuế
Nơi nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Quản lý thuế là Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động sản xuất, kinh doanh.
3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau:
a) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai theo tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
b) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai theo quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
...
Theo đó, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thì nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân kinh doanh hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Lưu ý về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, cụ thể như sau:
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai theo tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai theo quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai là khi nào?
Thời hạn nộp thuế được quy định tại khoản 4 Điều 11 Thông tư 40/2021/TT-BTC như sau:
Quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai
...
4. Thời hạn nộp thuế
Thời hạn nộp thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế, cụ thể: Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
5. Nghĩa vụ khai thuế trong trường hợp tạm ngừng hoạt động, kinh doanh
Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tạm ngừng hoạt động, kinh doanh thì thông báo cho cơ quan thuế theo quy định tại Điều 91 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/11/2021 của Chính phủ, Điều 4 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, Điều 12 Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế và không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng nếu khai thuế theo tháng hoặc tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn quý nếu khai thuế theo quý.
Như vậy, thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mọi trường hợp CSGT dừng xe người tham gia giao thông thì đều xử lý vi phạm giao thông đúng không?
- Thời gian nghỉ không lương tối đa đối với công chức, viên chức là bao lâu? Thời gian nghỉ không lương có tính vào thời gian làm việc tính phép năm?
- Những bệnh không đủ điều kiện sức khỏe thi lái xe theo Thông tư 36/2024 áp dụng từ 2025 thế nào?
- Quân nhân khi tiếp xúc với nhân dân mà có hành vi đòi hỏi, yêu sách có thể bị tước danh hiệu quân nhân?
- Ngoài bản đồ địa giới đơn vị hành chính cấp xã, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp xã còn có gì?