Mẫu quyết định về việc giải quyết kháng cáo quá hạn trong tố tụng hình sự mới nhất? Tải về và hướng dẫn viết?

Mẫu quyết định về việc giải quyết kháng cáo quá hạn trong tố tụng hình sự mới nhất? Cách viết mẫu quyết định về việc giải quyết kháng cáo quá hạn trong tố tụng hình sự? Việc kháng cáo quá hạn trong tố tụng hình sự được quy định thế nào?

Mẫu quyết định về việc giải quyết kháng cáo quá hạn trong tố tụng hình sự mới nhất?

Mẫu quyết định về việc giải quyết kháng cáo quá hạn trong tố tụng hình sự hiện nay được quy định là Mẫu số 47-HS ban hành kèm theo Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP, mẫu có dạng như sau:

Mẫu quyết định về việc giải quyết kháng cáo quá hạn trong tố tụng hình sự

TẢI VỀ Mẫu quyết định về việc giải quyết kháng cáo quá hạn trong tố tụng hình sự

Lưu ý: Theo quy định tại khoản 4 Điều 334 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 thì trong trường hợp nội dung đơn kháng cáo đúng quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 nhưng quá thời hạn kháng cáo thì Tòa án cấp sơ thẩm yêu cầu người kháng cáo trình bày lý do và xuất trình chứng cứ, tài liệu, đồ vật (nếu có) để chứng minh lý do nộp đơn kháng cáo quá hạn là chính đáng.

Mẫu quyết định về việc giải quyết kháng cáo quá hạn trong tố tụng hình sự mới nhất? Tải về và hướng dẫn viết?

Mẫu quyết định về việc giải quyết kháng cáo quá hạn trong tố tụng hình sự mới nhất? Tải về và hướng dẫn viết? (Hình từ Internet)

Cách viết mẫu quyết định về việc giải quyết kháng cáo quá hạn trong tố tụng hình sự?

Cách viết mẫu quyết định về việc giải quyết kháng cáo quá hạn trong tố tụng hình sự được hướng dẫn tại Mẫu số 47-HS ban hành kèm theo Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP, cụ thể như sau:

(1) và (3) ghi tên Tòa án xét xử phúc thẩm; nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi tên Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân cấp cao thì ghi: Tòa án nhân dân cấp cao tại (Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh...); nếu là Tòa án quân sự ghi Tòa án quân khu (Tòa án quân sự Quân khu 1).

(2) ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: 68/2017/HSPT-QĐ)

(4) ghi đầy đủ họ tên của Thẩm phán; nếu là Tòa án quân sự thì không ghi “Ông (Bà)” mà ghi cấp bậc quân hàm.

(5) ghi tên Viện kiểm sát, họ tên Kiểm sát viên tham gia phiên họp.

(6) ghi địa vị pháp lý trong tố tụng của người kháng cáo.

(7) (11) và (14) nếu cá nhân thì ghi đầy đủ họ tên của người kháng cáo; nếu pháp nhân thương mại thì ghi họ tên của người đại diện theo pháp luật; trường hợp bị cáo là người kháng cáo thì không ghi Ông (Bà).

(8) và (15) ghi cụ thể số và ký hiệu Bản án, Quyết định (ví dụ: 168/2017/HS-PT ngày 03 tháng 6 năm 2017; 168/2017/HSST-QĐ ngày 03 tháng 6 năm 2017).

(9) và (16) ghi tên Tòa án xét xử sơ thẩm.

(10) ghi cụ thể nội dung kháng cáo.

(12) nêu lý do kháng cáo quá hạn

(13) nếu chấp nhận kháng cáo thì ghi chấp nhận; nếu không chấp nhận kháng cáo thì ghi không chấp nhận.

(17) nếu chấp nhận kháng cáo quá hạn thì ghi phần của bản án (quyết định) hình sự sơ thẩm bị kháng cáo chưa có hiệu lực pháp luật và vụ án được xét xử phúc thẩm theo thủ tục chung; nếu không chấp nhận kháng cáo quá hạn thì ghi Bản án (quyết định) hình sự sơ thẩm số.....của Tòa án.....có hiệu lực thi hành kể từ ngày ra quyết định về việc giải quyết kháng cáo quá hạn.

(18) ghi tên Tòa án đã xử sơ thẩm và người kháng cáo quá hạn.

Việc kháng cáo quá hạn trong tố tụng hình sự được quy định thế nào?

Việc kháng cáo quá hạn trong tố tụng hình sự được quy định tại Điều 335 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, cụ thể như sau:

(1) Việc kháng cáo quá hạn được chấp nhận nếu có lý do bất khả kháng hoặc do trở ngại khách quan mà người kháng cáo không thể thực hiện được việc kháng cáo trong thời hạn do Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định.

(2) Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được đơn kháng cáo quá hạn, Tòa án cấp sơ thẩm phải gửi đơn kháng cáo, bản tường trình của người kháng cáo về lý do kháng cáo quá hạn và chứng cứ, tài liệu, đồ vật kèm theo (nếu có) cho Tòa án cấp phúc thẩm.

(3) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đơn kháng cáo quá hạn và chứng cứ, tài liệu, đồ vật kèm theo (nếu có), Tòa án cấp phúc thẩm thành lập Hội đồng gồm ba Thẩm phán để xem xét kháng cáo quá hạn. Hội đồng xét kháng cáo quá hạn có quyền ra quyết định chấp nhận hoặc không chấp nhận kháng cáo quá hạn và phải ghi rõ lý do của việc chấp nhận hoặc không chấp nhận trong quyết định.

(4) Phiên họp xét kháng cáo quá hạn phải có sự tham gia của Kiểm sát viên Viện kiểm sát cùng cấp. Trong thời hạn 03 ngày trước ngày xét đơn kháng cáo quá hạn, Tòa án cấp phúc thẩm gửi bản sao đơn kháng cáo quá hạn và chứng cứ, tài liệu kèm theo (nếu có) cho Viện kiểm sát cùng cấp. Kiểm sát viên phát biểu quan điểm của Viện kiểm sát về việc xét kháng cáo quá hạn.

(5) Quyết định của Hội đồng xét kháng cáo quá hạn được gửi cho người kháng cáo quá hạn, Tòa án cấp sơ thẩm và Viện kiểm sát cùng cấp với Tòa án cấp phúc thẩm.

Trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm chấp nhận kháng cáo quá hạn thì Tòa án cấp sơ thẩm phải tiến hành các thủ tục do Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định và gửi hồ sơ vụ án cho Tòa án cấp phúc thẩm.

Kháng cáo quá hạn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu quyết định về việc giải quyết kháng cáo quá hạn trong tố tụng hình sự mới nhất? Tải về và hướng dẫn viết?
Pháp luật
Kháng cáo quá hạn trong tố tụng dân sự là gì? Tòa án căn cứ vào đâu để ra quyết định chấp nhận kháng cáo quá hạn?
Pháp luật
Hồ sơ kiểm sát việc xét kháng cáo quá hạn được lập gồm những tài liệu gì? Khi lập hồ sơ kiểm sát cần tuân theo những nguyên tắc gì?
Pháp luật
Hồ sơ kiểm sát việc xét kháng cáo quá hạn được đưa vào hồ sơ kiểm sát việc giải quyết vụ án dân sự ở cấp phúc thẩm khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kháng cáo quá hạn
19 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kháng cáo quá hạn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kháng cáo quá hạn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào