Mẫu quyết định buộc thực hiện biện pháp bảo đảm dành cho Hội đồng xét xử sơ thẩm và Hội đồng xét xử phúc thẩm trong tố tụng dân sự?

Mẫu quyết định buộc thực hiện biện pháp bảo đảm dành cho Hội đồng xét xử sơ thẩm và Hội đồng xét xử phúc thẩm trong tố tụng dân sự? Hướng dẫn cách viết mẫu quyết định buộc thực hiện biện pháp bảo đảm trong tố tụng dân sự?

Mẫu quyết định buộc thực hiện biện pháp bảo đảm dành cho Hội đồng xét xử sơ thẩm và Hội đồng xét xử phúc thẩm trong tố tụng dân sự?

Hiện nay, mẫu quyết định buộc thực hiện biện pháp bảo đảm mới nhất dành cho Hội đồng xét xử sơ thẩm và Hội đồng xét xử phúc thẩm trong tố tụng dân sự được quy định là Mẫu số 02-DS ban hành kèm theo Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐTP.

Mẫu quyết định buộc thực hiện biện pháp bảo đảm dành cho Hội đồng xét xử sơ thẩm và Hội đồng xét xử phúc thẩm có dạng như sau:

Mẫu quyết định buộc thực hiện biện pháp bảo đảm dành cho Hội đồng xét xử sơ thẩm và Hội đồng xét xử phúc thẩm

TẢI VỀ Mẫu quyết định buộc thực hiện biện pháp bảo đảm dành cho Hội đồng xét xử sơ thẩm và Hội đồng xét xử phúc thẩm

Mẫu quyết định buộc thực hiện biện pháp bảo đảm dành cho Hội đồng xét xử sơ thẩm và Hội đồng xét xử phúc thẩm trong tố tụng dân sự?

Mẫu quyết định buộc thực hiện biện pháp bảo đảm dành cho Hội đồng xét xử sơ thẩm và Hội đồng xét xử phúc thẩm trong tố tụng dân sự? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn viết mẫu quyết định buộc thực hiện biện pháp bảo đảm dành cho Hội đồng xét xử sơ thẩm và Hội đồng xét xử phúc thẩm trong tố tụng dân sự?

Kèm theo mẫu quyết định buộc thực hiện biện pháp bảo đảm dành cho Hội đồng xét xử sơ thẩm và Hội đồng xét xử phúc thẩm trong tố tụng dân sự - Mẫu số 02-DS ban hành kèm theo Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐTP có hướng dẫn sử dụng mẫu như sau:

(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tòa án nhân dân cấp cao thì ghi rõ: Tòa án nhân dân cấp cao tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh).

(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số: 02/2020/QĐ-BPBĐ).

(3) Nếu Hội đồng xét xử giải quyết đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời là Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm ba người thì chỉ ghi họ tên Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa, bỏ dòng “Thẩm phán”; đối với Hội thẩm nhân dân chỉ ghi họ tên hai Hội thẩm nhân dân; nếu Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có năm người, thì ghi họ tên Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa, họ tên Thẩm phán, họ tên ba Hội thẩm nhân dân. Cần chú ý là không ghi chức vụ của Thẩm phán; chức vụ, nghề nghiệp của Hội thẩm nhân dân. Nếu Hội đồng xét xử giải quyết đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời là Hội đồng xét xử phúc thẩm thì ghi họ tên Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa, họ tên hai Thẩm phán, bỏ dòng “Các Hội thẩm nhân dân”.

(4) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể đã được ghi trong đơn yêu cầu (ví dụ: “kê biên tài sản đang tranh chấp” hoặc “phong tỏa tài khoản tại ngân hàng”).

(5) và (6) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của người làm đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

(7) và (8) Ghi tư cách đương sự của người làm đơn trong vụ án cụ thể mà Tòa án đang giải quyết.

(9) và (10) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của người bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

(11) Ghi tư cách đương sự của người bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

(12) Ghi đầy đủ tên của người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

(13) Ghi giá trị được tạm tính.

(14) và (15) Ghi số tài khoản, chủ tài khoản phong tỏa, tên và địa chỉ của Ngân hàng nơi người phải thực hiện biện pháp bảo đảm gửi tài sản bảo đảm.

(16) và (17) Ghi đầy đủ tên của Ngân hàng.

Thời hạn thực hiện biện pháp bảo đảm không được quá 48 giờ trong trường hợp nào?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 136 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 như sau:

Buộc thực hiện biện pháp bảo đảm
1. Người yêu cầu Tòa án áp dụng một trong các biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại các khoản 6, 7, 8, 10, 11, 15 và 16 Điều 114 của Bộ luật này phải nộp cho Tòa án chứng từ bảo lãnh được bảo đảm bằng tài sản của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng khác hoặc của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác hoặc gửi một khoản tiền, kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá do Tòa án ấn định nhưng phải tương đương với tổn thất hoặc thiệt hại có thể phát sinh do hậu quả của việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng để bảo vệ lợi ích của người bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời và ngăn ngừa sự lạm dụng quyền yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời từ phía người có quyền yêu cầu.
Đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 111 của Bộ luật này thì thời hạn thực hiện biện pháp bảo đảm quy định tại khoản này không được quá 48 giờ, kể từ thời điểm nộp đơn yêu cầu.
...

Đối chiếu với quy định trên và quy định tại khoản 2 Điều 111 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 thì thời hạn thực hiện biện pháp bảo đảm không được quá 48 giờ kể từ thời điểm nộp đơn yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời trong trường hợp do tình thế khẩn cấp, cần phải bảo vệ ngay chứng cứ, ngăn chặn hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra.

Biện pháp bảo đảm
Tố tụng dân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Nghĩa vụ chịu chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ trong tố tụng dân sự được quy định như thế nào?
Pháp luật
Quyền quyết định và tự định đoạt của đương sự trong tố tụng dân sự được pháp luật quy định thế nào?
Pháp luật
Mẫu Quyết định phân công người tiến hành tố tụng dân sự là mẫu nào? Tải mẫu? Hướng dẫn viết mẫu?
Pháp luật
23 nguyên tắc cơ bản trong tố tụng dân sự? Tranh chấp về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án có bao gồm tranh chấp đất đai?
Pháp luật
Tố tụng dân sự là gì? Quy định về năng lực pháp luật tố tụng dân sự và năng lực hành vi tố tụng dân sự của đương sự?
Pháp luật
Tải về mẫu biên bản về kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ trong tố tụng dân sự?
Pháp luật
Người yêu cầu Tòa án trưng cầu giám định trong tố tụng dân sự có phải nộp tiền tạm ứng chi phí giám định không?
Pháp luật
Người yêu cầu trong tố tụng dân sự là gì? Trường hợp nào vợ chồng cùng được xác định là người yêu cầu?
Pháp luật
Trong tố tụng dân sự, quyền và nghĩa vụ cung cấp chứng cứ, chứng minh của đương sự được quy định thế nào?
Pháp luật
Người làm chứng trong tố tụng dân sự là ai? Người làm chứng được từ chối khai báo lời khai không?
Pháp luật
Giao dịch điện tử trong tố tụng dân sự là gì? Nguyên tắc giao dịch điện tử trong tố tụng dân sự?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Biện pháp bảo đảm
283 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Biện pháp bảo đảm Tố tụng dân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Biện pháp bảo đảm Xem toàn bộ văn bản về Tố tụng dân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào