Mẫu phương án sử dụng tầng đất mặt của đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa nước là mẫu nào?

Mẫu phương án sử dụng tầng đất mặt của đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa nước là mẫu nào? Hộ gia đình chuyển đổi từ đất trồng lúa sang đất trồng cây hàng năm thì nộp bản đăng ký chuyển đổi ở đâu?

Mẫu phương án sử dụng tầng đất mặt của đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa nước là mẫu nào?

Mẫu phương án sử dụng tầng đất mặt của đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa nước là mẫu được quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định 94/2019/NĐ-CP sau đây:

Mẫu phương án sử dụng tầng đất mặt của đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa nước

TẢI VỀ Mẫu phương án sử dụng tầng đất mặt của đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa nước.

Mẫu phương án sử dụng tầng đất mặt của đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa nước là mẫu nào?

Mẫu phương án sử dụng tầng đất mặt của đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa nước là mẫu nào? (Hình từ Internet)

Hộ gia đình chuyển đổi từ đất trồng lúa sang đất trồng cây hàng năm thì phải nộp bản đăng ký chuyển đổi ở đâu?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 13 Nghị định 94/2019/NĐ-CP quy định về chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa như sau:

Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa
...
3. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa:
a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng đất trồng lúa hợp pháp có nhu cầu chuyển đổi sang trồng cây hàng năm, trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản; hộ gia đình, cá nhân trong nước sử dụng đất trồng lúa hợp pháp có nhu cầu chuyển sang trồng cây lâu năm gửi 01 bản đăng ký đến Ủy ban nhân dân cấp xã theo Mẫu số 04.CĐ Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Trường hợp bản đăng ký chuyển đổi không hợp lệ, trong thời gian 03 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã phải hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung bản đăng ký.
c) Trường hợp bản đăng ký chuyển đổi hợp lệ và phù hợp với kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của Ủy ban nhân dân cấp xã, trong thời gian 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã có ý kiến “Đồng ý cho chuyển đổi”, đóng dấu vào bản đăng ký, vào sổ theo dõi và gửi lại cho người sử dụng đất.
d) Trường hợp không đồng ý, Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản theo Mẫu số 05.CĐ Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trong trên đất trồng lúa có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc chuyển đổi và báo cáo kết quả thực hiện chuyển đổi theo quy định.
5. Đất trồng lúa sau khi chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo quy định tại Điều này được thống kê là đất trồng lúa.

Như vậy, theo quy định, hộ gia đình chuyển đổi từ đất trồng lúa sang đất trồng cây hàng năm thì phải nộp 01 bản đăng ký đến Ủy ban nhân dân cấp xã.

Lưu ý:

- Trường hợp bản đăng ký chuyển đổi không hợp lệ, trong thời gian 03 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung bản đăng ký.

- Trường hợp bản đăng ký chuyển đổi hợp lệ và phù hợp với kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của Ủy ban nhân dân cấp xã, trong thời gian 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã có ý kiến “Đồng ý cho chuyển đổi”, đóng dấu vào bản đăng ký, vào sổ theo dõi và gửi lại cho người sử dụng đất.

- Trường hợp không đồng ý, Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản.

Việc bảo vệ và sử dụng tầng đất mặt của đất chuyên trồng lúa nước thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo Điều 14 Nghị định 94/2019/NĐ-CP quy định về việc bảo vệ và sử dụng tầng đất mặt của đất chuyên trồng lúa nước như sau:

Bảo vệ và sử dụng tầng đất mặt của đất chuyên trồng lúa nước
Bảo vệ và sử dụng tầng đất mặt của đất chuyên trồng lúa nước thực hiện theo quy định tại Điều 57 của Luật Trồng trọt và các quy định sau đây:
1. Tổ chức, cá nhân xây dựng các công trình trên đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa nước có tác động đến tầng đất mặt thì phải bóc riêng tầng đất mặt đó để sử dụng vào mục đích nông nghiệp.
2. Độ sâu tầng đất mặt phải bóc tách từ 20 đến 25 cen-ti-mét tính từ mặt đất.
3. Tổ chức, cá nhân xây dựng công trình trên đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa nước phải xây dựng phương án sử dụng tầng đất mặt theo Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định này. Phương án sử dụng tầng đất mặt là thành phần hồ sơ xin phép chuyển mục đích sử dụng đất;
4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa nước sang xây dựng công trình có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc bóc tách, sử dụng tầng đất mặt.

Như vậy, theo quy định nêu trên, việc bảo vệ và sử dụng tầng đất mặt của đất chuyên trồng lúa nước thực hiện như sau:

- Tầng đất mặt của đất chuyên trồng lúa nước chỉ được sử dụng vào mục đích nông nghiệp; được bảo vệ và sử dụng hiệu quả.

- Tổ chức, cá nhân xây dựng công trình trên đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa nước phải có phương án sử dụng tầng đất mặt.

- Tổ chức, cá nhân xây dựng các công trình trên đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa nước có tác động đến tầng đất mặt thì phải bóc riêng tầng đất mặt đó để sử dụng vào mục đích nông nghiệp.

- Độ sâu tầng đất mặt phải bóc tách từ 20 đến 25 cen-ti-mét tính từ mặt đất.

- Tổ chức, cá nhân xây dựng công trình trên đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa nước phải xây dựng phương án sử dụng tầng đất mặt theo Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định này. Phương án sử dụng tầng đất mặt là thành phần hồ sơ xin phép chuyển mục đích sử dụng đất;

- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa nước sang xây dựng công trình có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc bóc tách, sử dụng tầng đất mặt.

Đất trồng lúa nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu phương án sử dụng tầng đất mặt của đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa nước là mẫu nào?
Pháp luật
Bản đồ nền phục vụ xác định diện tích đất trồng lúa nước cần bảo vệ có tỷ lệ là bao nhiêu? Hồ sơ xác định này cần bảo vệ được lưu ở đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đất trồng lúa nước
84 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đất trồng lúa nước
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào