Mẫu phiếu yêu cầu tuyển dụng người lao động dành cho doanh nghiệp hiện nay là mẫu nào? Tải về ở đâu?
- Mẫu phiếu yêu cầu tuyển dụng người lao động dành cho doanh nghiệp hiện nay là mẫu nào?
- Doanh nghiệp có được thu tiền của người lao động tham gia tuyển dụng lao động hay không?
- Doanh nghiệp thu tiền của người lao động tham gia tuyển dụng lao động bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?
- Người lao động có thể giao kết nhiều hợp đồng lao động với nhiều doanh nghiệp không?
Mẫu phiếu yêu cầu tuyển dụng người lao động dành cho doanh nghiệp hiện nay là mẫu nào?
Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản liên quan không có quy định cụ thể về mẫu phiếu yêu cầu tuyển dụng dùng cho doanh nghiệp. Việc soạn thảo mẫu này sẽ do doanh nghiệp chủ động thực hiện, tuy nhiên phải đảm bảo nội dung và hình thức mà pháp luật quy định.
Tham khảo mẫu phiếu yêu cầu tuyển dụng người lao động dành cho doanh nghiệp sau đây:
Tải về Mẫu phiếu yêu cầu tuyển dụng người lao động dành cho doanh nghiệp
Lưu ý: Mẫu phiếu yêu cầu tuyển dụng người lao động dành cho doanh nghiệp nêu trên mang tính chất tham khảo, không áp dụng bắt buộc. Tùy vào tình hình thực tế mà các bên có thể bổ sung hoặc thay đổi các điều khoản trong mẫu sao cho phù hợp nhưng không được trái với quy định pháp luật.
Mẫu phiếu yêu cầu tuyển dụng người lao động dành cho doanh nghiệp là mẫu nào? (hình từ internet)
Doanh nghiệp có được thu tiền của người lao động tham gia tuyển dụng lao động hay không?
Căn cứ theo Điều 11 Bộ luật Lao động 2019 quy định về tuyển dụng lao động như sau:
Tuyển dụng lao động
1. Người sử dụng lao động có quyền trực tiếp hoặc thông qua tổ chức dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động để tuyển dụng lao động theo nhu cầu của người sử dụng lao động.
2. Người lao động không phải trả chi phí cho việc tuyển dụng lao động.
Như vậy, doanh nghiệp không được thu bất cứ khoản tiền nào của người lao động tham gia tuyển dụng lao động.
Doanh nghiệp thu tiền của người lao động tham gia tuyển dụng lao động bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?
Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về việc vi phạm về tuyển dụng, quản lý lao động như sau:
Vi phạm về tuyển dụng, quản lý lao động
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động khi có một trong các hành vi sau đây:
a) Không khai trình việc sử dụng lao động theo quy định;
b) Thu tiền của người lao động tham gia tuyển dụng lao động;
c) Không thể hiện, nhập đầy đủ thông tin về người lao động vào sổ quản lý lao động kể từ ngày người lao động bắt đầu làm việc;
d) Không xuất trình sổ quản lý lao động khi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Phân biệt đối xử trong lao động trừ các hành vi phân biệt đối xử quy định tại điểm d khoản 1 Điều 13, khoản 2 Điều 23, khoản 1 Điều 36 và khoản 2 Điều 37 Nghị định này;
b) Sử dụng lao động chưa qua đào tạo hoặc chưa có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đối với nghề, công việc phải sử dụng lao động đã được đào tạo hoặc phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;
c) Không báo cáo tình hình thay đổi về lao động theo quy định;
d) Không lập sổ quản lý lao động hoặc lập sổ quản lý lao động không đúng thời hạn hoặc không đảm bảo các nội dung cơ bản theo quy định pháp luật.
...
Đồng thời, theo Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định:
Mức phạt tiền, thẩm quyền xử phạt và nguyên tắc áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính nhiều lần
1. Mức phạt tiền quy định đối với các hành vi vi phạm quy định tại Chương II, Chương III và Chương IV Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân, trừ trường hợp quy định tại khoản 1, 2, 3, 5 Điều 7; khoản 3, 4, 6 Điều 13; khoản 2 Điều 25; khoản 1 Điều 26; khoản 1, 5, 6, 7 Điều 27; khoản 8 Điều 39; khoản 5 Điều 41; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Điều 42; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 43; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 45; khoản 3 Điều 46 Nghị định này. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Theo quy định trên thì, doanh nghiệp thu tiền của người lao động tham gia tuyển dụng lao động có thể bị phạt tiền từ từ 2.000.000 đồng đến 6.000.000.
Người lao động có thể giao kết nhiều hợp đồng lao động với nhiều doanh nghiệp không?
Căn cứ theo Điều 19 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Giao kết nhiều hợp đồng lao động
1. Người lao động có thể giao kết nhiều hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động nhưng phải bảo đảm thực hiện đầy đủ các nội dung đã giao kết.
2. Người lao động đồng thời giao kết nhiều hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động thì việc tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động.
Như vậy, người lao động có thể giao kết nhiều hợp đồng lao động với nhiều doanh nghiệp nhưng phải bảo đảm thực hiện đầy đủ các nội dung đã giao kết.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu bản kiểm điểm của Bí thư đảng ủy là mẫu nào? Nội dung bản kiểm của Bí thư đảng ủy phải đảm bảo gì?
- Việc lập danh sách người sở hữu chứng khoán tại ngày đăng ký cuối cùng sẽ do tổ chức nào thực hiện?
- Mẫu Báo cáo số hóa hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Mức tiền hỗ trợ đối với diện tích đất nông nghiệp bị Nhà nước thu hồi là bao nhiêu? Có được hỗ trợ vay vốn tín dụng khi bị thu hồi không?
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?