Mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển công chức Bộ Nội vụ năm 2023 là mẫu nào? Nộp hồ sơ dự tuyển công chức Bộ Nội vụ ở đâu?
Mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển công chức Bộ Nội vụ năm 2023 là mẫu nào?
Mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển công chức Bộ Nội vụ năm 2023 được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông báo 1395/TB-BNV năm 2023. Dưới đây là hình ảnh Mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển công chức Bộ Nội vụ năm 2023:
Tải Mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển công chức Bộ Nội vụ năm 2023: Tại đây.
Mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển công chức Bộ Nội vụ năm 2023 là mẫu nào? Nộp hồ sơ dự tuyển công chức Bộ Nội vụ ở đâu? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đăng ký dự tuyển công chức Bộ Nội vụ năm 2023 gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ tại tiểu mục 1 Mục IV Thông báo 1395/TB-BNV năm 2023 hướng dẫn như sau:
IV. ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, HOÀN THIỆN HỒ SƠ TUYỂN DỤNG
1. Đăng ký dự tuyển
a) Hồ sơ dự tuyển (đựng trong túi đựng hồ sơ) ghi đầy đủ họ tên, địa chỉ, điện thoại liên hệ và danh mục thành phần tài liệu gồm:
- Phiếu đăng ký dự tuyển (Phụ lục kèm theo Thông báo này);
- Bản sao các văn bằng, bảng điểm kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Các văn bằng, bảng điểm, bằng tiếng nước ngoài yêu cầu nộp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trong trường hợp trên bằng tốt nghiệp tại các cơ sở đào tạo nước ngoài không ghi rõ loại khá, giỏi, xuất sắc thì bổ sung các tài liệu chứng minh kết quả học tập của người dự tuyển đạt loại khá, giỏi, xuất sắc theo xếp loại của trường (ví dụ bảng đánh giá xếp loại của trường; thư xác nhận của trường là đạt loại khá, giỏi, xuất sắc...);
- Bằng khen, giấy tờ được cơ quan có thẩm quyền chứng thực chứng minh đạt giải cá nhân trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ;
- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
- 03 phong bì thư có dán tem và ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của người nhận.
b) Lệ phí dự tuyển: Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức. Người đủ điều kiện dự tuyển nộp lệ phí dự tuyển khi có thông báo kết quả kiểm hồ sơ dự tuyển.
c) Thời hạn nộp hồ sơ dự tuyển: 30 ngày, kể từ ngày 01/4/2023 đến hết ngày 30/4/2023.
d) Địa điểm nộp hồ sơ dự tuyển:
- Nộp hồ sơ trực tiếp: Người dự tuyển nộp hồ sơ (giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần) tại Bộ phận một cửa, Bộ Nội vụ, số 8 Tôn Thất Thuyết, Nam Từ Liêm, Hà Nội.
- Nộp hồ sơ qua bưu điện: Người dự tuyển gửi hồ sơ (thời gian tính theo dấu bưu điện) về Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nội vụ, số 8 Tôn Thất Thuyết, Nam Từ Liêm, Hà Nội.
Người dự tuyển chỉ được đăng ký 01 vị trí việc làm. Trường hợp người dự tuyển không đủ điều dự tuyển hoặc đăng ký nhưng không tham gia phỏng vấn xét tuyển, Bộ Nội vụ không hoàn trả lại hồ sơ đăng ký dự tuyên và lệ phí dự tuyển.
Kết quả kiểm tra hồ sơ dự tuyển sẽ thông báo cụ thể trên trang website của Bộ Nội vụ, địa chỉ: www.moha.gov.vn.
Mọi thắc mắc liên quan đến việc đăng ký dự tuyển, vui lòng liên hệ Vụ Tổ chức cán bộ qua số điện thoại: 024.37957062 để được hướng dẫn, giải đáp.
...
Như vậy theo hướng dẫn trên hồ sơ đăng ký dự tuyển công chức Bộ Nội vụ năm 2023 gồm có:
- Phiếu đăng ký dự tuyển (Phụ lục kèm theo Thông báo 1395/TB-BNV năm 2023).
- Bản sao các văn bằng, bảng điểm kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
+ Các văn bằng, bảng điểm, bằng tiếng nước ngoài yêu cầu nộp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
+ Trong trường hợp trên bằng tốt nghiệp tại các cơ sở đào tạo nước ngoài không ghi rõ loại khá, giỏi, xuất sắc thì bổ sung các tài liệu chứng minh kết quả học tập của người dự tuyển đạt loại khá, giỏi, xuất sắc theo xếp loại của trường (ví dụ bảng đánh giá xếp loại của trường; thư xác nhận của trường là đạt loại khá, giỏi, xuất sắc...);
- Bằng khen, giấy tờ được cơ quan có thẩm quyền chứng thực chứng minh đạt giải cá nhân trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 140/2017/NĐ-CP.
- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
- 03 phong bì thư có dán tem và ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của người nhận.
Nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển công chức Bộ Nội vụ năm 2023 ở đâu?
Căn cứ tại tiểu mục 1 Mục IV Thông báo 1395/TB-BNV năm 2023 hướng dẫn như sau:
IV. ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, HOÀN THIỆN HỒ SƠ TUYỂN DỤNG
1. Đăng ký dự tuyển
a) Hồ sơ dự tuyển (đựng trong túi đựng hồ sơ) ghi đầy đủ họ tên, địa chỉ, điện thoại liên hệ và danh mục thành phần tài liệu gồm:
- Phiếu đăng ký dự tuyển (Phụ lục kèm theo Thông báo này);
- Bản sao các văn bằng, bảng điểm kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Các văn bằng, bảng điểm, bằng tiếng nước ngoài yêu cầu nộp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trong trường hợp trên bằng tốt nghiệp tại các cơ sở đào tạo nước ngoài không ghi rõ loại khá, giỏi, xuất sắc thì bổ sung các tài liệu chứng minh kết quả học tập của người dự tuyển đạt loại khá, giỏi, xuất sắc theo xếp loại của trường (ví dụ bảng đánh giá xếp loại của trường; thư xác nhận của trường là đạt loại khá, giỏi, xuất sắc...);
- Bằng khen, giấy tờ được cơ quan có thẩm quyền chứng thực chứng minh đạt giải cá nhân trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ;
- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
- 03 phong bì thư có dán tem và ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của người nhận.
b) Lệ phí dự tuyển: Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức. Người đủ điều kiện dự tuyển nộp lệ phí dự tuyển khi có thông báo kết quả kiểm hồ sơ dự tuyển.
c) Thời hạn nộp hồ sơ dự tuyển: 30 ngày, kể từ ngày 01/4/2023 đến hết ngày 30/4/2023.
d) Địa điểm nộp hồ sơ dự tuyển:
- Nộp hồ sơ trực tiếp: Người dự tuyển nộp hồ sơ (giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần) tại Bộ phận một cửa, Bộ Nội vụ, số 8 Tôn Thất Thuyết, Nam Từ Liêm, Hà Nội.
- Nộp hồ sơ qua bưu điện: Người dự tuyển gửi hồ sơ (thời gian tính theo dấu bưu điện) về Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nội vụ, số 8 Tôn Thất Thuyết, Nam Từ Liêm, Hà Nội.
Người dự tuyển chỉ được đăng ký 01 vị trí việc làm. Trường hợp người dự tuyển không đủ điều dự tuyển hoặc đăng ký nhưng không tham gia phỏng vấn xét tuyển, Bộ Nội vụ không hoàn trả lại hồ sơ đăng ký dự tuyên và lệ phí dự tuyển.
Kết quả kiểm tra hồ sơ dự tuyển sẽ thông báo cụ thể trên trang website của Bộ Nội vụ, địa chỉ: www.moha.gov.vn.
Mọi thắc mắc liên quan đến việc đăng ký dự tuyển, vui lòng liên hệ Vụ Tổ chức cán bộ qua số điện thoại: 024.37957062 để được hướng dẫn, giải đáp.
...
Như vậy theo hướng dẫn trên có 02 cách nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển công chức Bộ Nội vụ năm 2023, cụ thể:
- Nộp hồ sơ trực tiếp: Người dự tuyển nộp hồ sơ (giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần) tại Bộ phận một cửa, Bộ Nội vụ, số 8 Tôn Thất Thuyết, Nam Từ Liêm, Hà Nội.
- Nộp hồ sơ qua bưu điện: Người dự tuyển gửi hồ sơ (thời gian tính theo dấu bưu điện) về Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nội vụ, số 8 Tôn Thất Thuyết, Nam Từ Liêm, Hà Nội.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ của cấp ủy mới nhất? Hướng dẫn viết bản nhận xét đánh giá cán bộ của cấp ủy chi tiết?
- Có thể xét nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đã có thông báo nghỉ hưu?
- Phê bình người có hành vi bạo lực gia đình có phải là một biện pháp ngăn chặn hành vi bạo lực gia đình?
- Mẫu biên bản họp hội đồng thi đua khen thưởng? Cách viết mẫu biên bản hội đồng thi đua khen thưởng?
- Người nước ngoài được sở hữu bao nhiêu nhà ở tại Việt Nam? Người nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam tối đa bao nhiêu năm?