Mẫu hợp đồng ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng được quy định như thế nào? Việc chi trả dịch vụ môi trường rừng phải dựa trên những nguyên tắc gì?

Mẫu hợp đồng ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng được quy định như thế nào? Việc chi trả dịch vụ môi trường rừng phải dựa trên những nguyên tắc gì? Thời hạn chậm nhất mà bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng phải lập bản kê nộp tiền dịch vụ môi trường rừng gửi Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng là bao lâu?

Việc chi trả dịch vụ môi trường rừng phải được thực hiện dựa trên mấy nguyên tắc?

Căn cứ theo quy định tại Điều 62 Luật Lâm nghiệp 2017 quy định về nguyên tắc chi trả dịch vụ môi trường rừng như sau:

Nguyên tắc chi trả dịch vụ môi trường rừng
1. Rừng được chi trả dịch vụ môi trường rừng khi đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 3 Điều 2 của Luật này và cung ứng một hoặc một số dịch vụ môi trường rừng quy định tại Điều 61 của Luật này.
2. Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng phải chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng.
3. Thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng bằng tiền thông qua hình thức chi trả trực tiếp hoặc chi trả gián tiếp.
4. Tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng là một yếu tố trong giá thành sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng.
5. Bảo đảm công khai, dân chủ, khách quan, công bằng; phù hợp với pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Theo đó, việc chi trả dịch vụ môi trường rừng phải được thực hiện dựa trên 05 nguyên tắc sau:

- Rừng được chi trả dịch vụ môi trường rừng khi đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 3 Điều 2 của Luật này và cung ứng một hoặc một số dịch vụ môi trường rừng quy định tại Điều 61 của Luật này.

- Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng phải chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng.

- Thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng bằng tiền thông qua hình thức chi trả trực tiếp hoặc chi trả gián tiếp.

- Tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng là một yếu tố trong giá thành sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng.

- Bảo đảm công khai, dân chủ, khách quan, công bằng; phù hợp với pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

 Việc chi trả dịch vụ môi trường rừng phải dựa trên những nguyên tắc gì?

Việc chi trả dịch vụ môi trường rừng phải dựa trên những nguyên tắc gì? (Hình từ internet)

Mẫu hợp đồng ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng được quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 66 Nghị định 156/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Ký hợp đồng chi trả dịch vụ môi trường rừng
1. Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng ký hợp đồng ủy thác với Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam đối với diện tích cung ứng dịch vụ môi trường rừng trong lưu vực nằm trên địa giới hành chính từ hai tỉnh trở lên.
2. Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng ký hợp đồng ủy thác với Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh đối với diện tích cung ứng dịch vụ môi trường rừng trong lưu vực nằm trên địa giới hành chính của một tỉnh.
3. Hợp đồng ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng theo Mẫu số 01 Phụ lục VI kèm theo Nghị định này.

Theo đó, hợp đồng ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng theo Mẫu số 01 Phụ lục VI kèm theo Nghị định 156/2018/NĐ-CP. Tải về

Mẫu hợp đồng ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng được quy định như thế nào?

Thời hạn chậm nhất mà bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng phải lập bản kê nộp tiền dịch vụ môi trường rừng gửi Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng là bao lâu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 67 Nghị định 156/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Thực hiện hợp đồng chi trả dịch vụ môi trường rừng
1. Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trả tiền dịch vụ môi trường rừng từ ngày có hoạt động sử dụng dịch vụ môi trường rừng.
2. Trước ngày 15 tháng 10, bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng gửi kế hoạch nộp tiền dịch vụ môi trường rừng năm sau về Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng theo Mẫu số 02 Phụ lục VI kèm theo Nghị định này.
3. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý, bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng lập bản kê nộp tiền dịch vụ môi trường rừng theo Mẫu số 03 Phụ lục VI kèm theo Nghị định này gửi Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng.
4. Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng nộp tiền theo từng quý; thời gian nộp tiền chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày kết thúc quý đối với Quý I, II, III; 45 ngày kể từ ngày kết thúc quý đối với Quý IV.
5. Chậm nhất 50 ngày kể từ ngày kết thúc năm, bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng tổng hợp nộp tiền dịch vụ môi trường rừng gửi Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng theo Mẫu số 04 Phụ lục VI kèm theo Nghị định này.

Theo quy định trên thì chậm nhất 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý, bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng lập bản kê nộp tiền dịch vụ môi trường rừng theo Mẫu số 03 Phụ lục VI kèm theo Nghị định 156/2018/NĐ-CP gửi Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng.

Như vậy, thời hạn chậm nhất mà bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng phải lập bản kê nộp tiền dịch vụ môi trường rừng gửi Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng là 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý.

Dịch vụ môi trường rừng Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Dịch vụ môi trường rừng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu báo cáo kết quả thu tiền dịch vụ môi trường rừng theo hình thức trực tiếp mới nhất là mẫu nào?
Pháp luật
Dịch vụ môi trường rừng có bao gồm hoạt động bảo vệ duy trì vẻ đẹp cảnh quan tự nhiên hay không?
Pháp luật
Những đối tượng nào được giảm tiền dịch vụ môi trường rừng? Được giảm tối đa bao nhiêu phần trăm tiền dịch vụ môi trường rừng?
Pháp luật
Bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng có quyền sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng như thế nào?
Pháp luật
Cơ sở sản xuất thủy điện có phải chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng khi sử dụng dịch vụ hạn chế xói mòn và bồi lắng lòng hồ?
Pháp luật
Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng áp dụng đối với cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nước từ nguồn nước là bao nhiêu?
Pháp luật
Mức chi phí tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái phải trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng là bao nhiêu?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng được quy định như thế nào? Việc chi trả dịch vụ môi trường rừng phải dựa trên những nguyên tắc gì?
Pháp luật
Việc thực hiện hợp đồng chi trả dịch vụ môi trường rừng được thực hiện như thế nào? Mẫu tổng hợp nộp tiền dịch vụ môi trường rừng được quy định ra sao?
Pháp luật
Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng áp dụng đối với cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dịch vụ môi trường rừng
533 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dịch vụ môi trường rừng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dịch vụ môi trường rừng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào