Mẫu hợp đồng nguyên tắc cung cấp dịch vụ file word mới nhất? Nội dung của hợp đồng nguyên tắc?
Mẫu hợp đồng nguyên tắc cung cấp dịch vụ file word mới nhất?
Theo Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015 thì Hợp đồng được hiểu là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
Bên cạnh đó, Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015 cũng có quy định: Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.
Theo đó, có thể hiệu hợp đồng nguyên tắc cung cấp dịch vụ là một loại hợp đồng thể hiện sự thỏa thuận giữa các bên mang tính chất định hướng cung ứng dịch vụ.
Bản chất của hợp đồng nguyên tắc cũng là hợp đồng - “sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.” Các điều khoản trong hợp đồng nguyên tắc cung cấp dịch vụ chỉ mang tính chất định hướng, khuôn mẫu.
Hiện tại, pháp luật không có quy định cụ thể về Mẫu hợp đồng nguyên tắc cung cấp dịch vụ. Do đó, các bên có thể tham khảo mẫu dưới đây:
TẢI VỀ Mẫu hợp đồng nguyên tắc cung cấp dịch vụ file word mới nhất
Lưu ý: Mẫu hợp đồng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Các bên có thể sửa đổi, bổ sung để phù hợp với từng loại hình dịch vụ cụ thể.
Mẫu hợp đồng nguyên tắc cung cấp dịch vụ file word mới nhất? (Hình từ Internet)
Nội dung cơ bản của hợp đồng nguyên tắc cung cấp dịch vụ gồm những gì?
Căn cứ Điều 398 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nội dung của hợp đồng như sau:
Nội dung của hợp đồng
1. Các bên trong hợp đồng có quyền thỏa thuận về nội dung trong hợp đồng.
2. Hợp đồng có thể có các nội dung sau đây:
a) Đối tượng của hợp đồng;
b) Số lượng, chất lượng;
c) Giá, phương thức thanh toán;
d) Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên;
e) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
g) Phương thức giải quyết tranh chấp.
Theo đó, về cơ bản thì hợp đồng nguyên tắc cung cấp dịch vụ cần có các nội dung sau đây:
- Đối tượng của hợp đồng;
- Số lượng, chất lượng;
- Giá, phương thức thanh toán;
- Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
- Quyền, nghĩa vụ của các bên;
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
- Phương thức giải quyết tranh chấp.
Ngoài những nội dung trên thì các bên có quyền thỏa thuận những nội dung khác nhưng không được trái với quy định pháp luật.
Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng dịch vụ được quy định thế nào?
Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng dịch vụ được quy định cụ thể như sau:
(1) Nghĩa vụ của bên sử dụng dịch vụ (Điều 515 Bộ luật Dân sự 2015)
- Cung cấp cho bên cung ứng dịch vụ thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc việc thực hiện công việc đòi hỏi.
- Trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ theo thỏa thuận.
(2) Quyền của bên sử dụng dịch vụ (Điều 516 Bộ luật Dân sự 2015)
- Yêu cầu bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và thỏa thuận khác.
- Trường hợp bên cung ứng dịch vụ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên sử dụng dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
(3) Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ (Điều 517 Bộ luật Dân sự 2015)
- Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và thỏa thuận khác.
- Không được giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý của bên sử dụng dịch vụ.
- Bảo quản và phải giao lại cho bên sử dụng dịch vụ tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc.
- Báo ngay cho bên sử dụng dịch vụ về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc.
- Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
- Bồi thường thiệt hại cho bên sử dụng dịch vụ, nếu làm mất, hư hỏng tài liệu, phương tiện được giao hoặc tiết lộ bí mật thông tin.
(4) Quyền của bên cung ứng dịch vụ (Điều 518 Bộ luật Dân sự 2015)
- Yêu cầu bên sử dụng dịch vụ cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.
- Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên sử dụng dịch vụ mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên sử dụng dịch vụ, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên sử dụng dịch vụ, nhưng phải báo ngay cho bên sử dụng dịch vụ.
- Yêu cầu bên sử dụng dịch vụ trả tiền dịch vụ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cơ quan nhà nước có thực hiện toàn trình trên môi trường điện tử đối với hoạt động công tác quản trị nội bộ không?
- Dự toán mua sắm có phải là dự kiến nguồn kinh phí để mua sắm trong phạm vi nguồn tài chính hợp pháp của cơ quan nhà nước?
- Sự cố gây mất an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình gồm những sự cố nào theo quy định?
- Thành viên tham gia thị trường điện có phải thực hiện đăng ký các thông tin chung về đơn vị không?
- Cho thuê đất đang có tranh chấp thừa kế bị phạt bao nhiêu? Thời hiệu xử phạt vi phạm là bao lâu?