Mẫu hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất mới nhất thế nào? Chuyển quyền sử dụng đất đối với tài sản góp vốn có chịu lệ phí trước bạ?

Cho tôi hỏi Mẫu hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất mới nhất như thế nào? Điều kiện để thực hiện góp vốn bằng quyền sử dụng đất là gì? Việc chuyển quyền sử dụng đất đối với tài sản góp vốn có phải chịu lệ phí trước bạ hay không? Câu hỏi của anh N.M.T (Long An).

Mẫu hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất mới nhất như thế nào?

Mẫu hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất mới nhất thế nào? Chuyển quyền sử dụng đất đối với tài sản góp vốn có chịu lệ phí trước bạ?

Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất (Hình từ Internet)

>> Mới nhất Tải Luật Đất đai 2024 và các văn bản hướng dẫn thi hành

Theo đó, hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất có thể được thực hiện theo mẫu sau đây:

TẢI VỀ Mẫu hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất

HỢP ĐỒNG GÓP VỐN BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Điều kiện để thực hiện góp vốn bằng quyền sử dụng đất được quy định thế nào?

Điều kiện để thực hiện góp vốn bằng quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:

Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.
2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.
3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

Theo đó, điều kiện góp vốn bằng quyền sử dụng đất được quy định như sau:

- Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

+ Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ các trường hợp sau:

++ Trường hợp tất cả người nhận thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất đều là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam thì:

Người nhận thừa kế không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng được chuyển nhượng hoặc được tặng cho quyền sử dụng đất thừa kế.

++ Trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực hiện quyền khi có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

+ Đất không có tranh chấp;

+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

+ Trong thời hạn sử dụng đất.

- Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

Việc chuyển quyền sử dụng đất đối với tài sản góp vốn có phải chịu lệ phí trước bạ hay không?

Theo điểm a khoản 1 Điều 35 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn như sau:

Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn
1. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định sau đây:
a) Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty theo quy định của pháp luật. Việc chuyển quyền sở hữu, chuyển quyền sử dụng đất đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ;
b) Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản, trừ trường hợp được thực hiện thông qua tài khoản.
2. Biên bản giao nhận tài sản góp vốn phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
b) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, số giấy tờ pháp lý của cá nhân, số giấy tờ pháp lý của tổ chức của người góp vốn;
c) Loại tài sản và số đơn vị tài sản góp vốn; tổng giá trị tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ của công ty;
d) Ngày giao nhận; chữ ký của người góp vốn hoặc người đại diện theo ủy quyền của người góp vốn và người đại diện theo pháp luật của công ty.
3. Việc góp vốn chỉ được coi là thanh toán xong khi quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản góp vốn đã chuyển sang công ty.
4. Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp.
5. Việc thanh toán đối với mọi hoạt động mua, bán, chuyển nhượng cổ phần và phần vốn góp, nhận cổ tức và chuyển lợi nhuận ra nước ngoài của nhà đầu tư nước ngoài đều phải được thực hiện thông qua tài khoản theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối, trừ trường hợp thanh toán bằng tài sản và hình thức khác không bằng tiền mặt.

Theo đó, việc chuyển quyền sở hữu, chuyển quyền sử dụng đất đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ.

Góp vốn bằng quyền sử dụng đất Tải về quy định liên quan đến Góp vốn bằng quyền sử dụng đất:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Tổ chức kinh tế khi nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất có quyền và nghĩa vụ gì?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất mới nhất thế nào? Chuyển quyền sử dụng đất đối với tài sản góp vốn có chịu lệ phí trước bạ?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị chấp thuận tổ chức kinh tế nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư mới nhất?
Pháp luật
Tổ chức kinh tế có được góp vốn bằng quyền sử dụng đất không? Có phải công chứng hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất không?
Pháp luật
Có phải đăng ký biến động đất đai khi góp vốn bằng quyền sử dụng đất? Nếu có thì đăng ký biến động đất đai ở đâu?
Pháp luật
Có được góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo Luật mới nhất? Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất không cần công chứng, chứng thực khi nào?
Pháp luật
Tổ chức kinh tế được Nhà nước nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất có được góp vốn bằng quyền sử dụng đất không?
Pháp luật
Chưa được cấp giấy chứng nhận có được góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án hay không?
Pháp luật
Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất không phải công chứng trong trường hợp nào? Có phải kê khai đăng ký đất đai khi góp vốn bằng quyền sử dụng đất?
Pháp luật
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có được nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo Luật mới?
Pháp luật
Góp vốn bằng quyền sử dụng đất là gì? Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất cần phải công chứng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Góp vốn bằng quyền sử dụng đất
1,337 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Góp vốn bằng quyền sử dụng đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào