Mẫu hợp đồng dịch vụ bảo vệ mới nhất? Hướng dẫn viết mẫu hợp đồng dịch vụ bảo vệ như thế nào?
Mẫu hợp đồng dịch vụ bảo vệ mới nhất? Hướng dẫn viết mẫu hợp đồng dịch vụ bảo vệ như thế nào?
Trong bối cảnh ngày càng nhiều tổ chức và cá nhân nhận thức được tầm quan trọng của an ninh, dịch vụ bảo vệ đã trở thành một phần không thể thiếu trong việc bảo vệ tài sản và người lao động. Tuy nhiên, để đảm bảo sự rõ ràng và hợp pháp trong mối quan hệ giữa bên cung cấp dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ, việc thiết lập một hợp đồng dịch vụ bảo vệ là vô cùng cần thiết.
Mẫu hợp đồng dịch vụ bảo vệ là một tài liệu quan trọng trong việc thiết lập mối quan hệ giữa bên cung cấp dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ. Hợp đồng dịch vụ bảo vệ không chỉ giúp các bên xác định rõ quyền lợi và nghĩa vụ mà còn đảm bảo tính minh bạch trong việc thực hiện dịch vụ bảo vệ. Khi ký kết Hợp đồng dịch vụ bảo vệ, cả hai bên cần chú ý đến các điều khoản liên quan đến chi phí, thời gian thực hiện và trách nhiệm của mỗi bên.
Dưới đây là mẫu hợp đồng dịch vụ bảo vệ mới nhất:
*Lưu ý: Mẫu hợp đồng dịch vụ bảo vệ chỉ mang tính chất tham khảo!
>> Mẫu hợp đồng dịch vụ bảo vệ (Mẫu 01): Tải về
>> Mẫu hợp đồng dịch vụ bảo vệ (Mẫu 02): Tải về
Dưới đây là hướng dẫn viết mẫu hợp đồng dịch vụ bảo vệ, bao gồm các phần cần thiết và thông tin cụ thể mà bạn cần lưu ý khi soạn thảo hợp đồng:
Hướng dẫn viết mẫu hợp đồng dịch vụ bảo vệ:
(1) Tiêu đề hợp đồng
Nên ghi rõ ràng, dễ hiểu: "HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ BẢO VỆ."
(2) Thông tin các bên tham gia hợp đồng
Bên A (Công ty cung cấp dịch vụ bảo vệ):
Tên công ty.
Địa chỉ trụ sở chính.
Mã số thuế.
Số điện thoại và email liên hệ.
Tên người đại diện và chức vụ.
Bên B (Bên sử dụng dịch vụ):
Tên công ty/tổ chức hoặc cá nhân.
Địa chỉ.
Mã số thuế (nếu có).
Số điện thoại và email liên hệ.
Tên người đại diện và chức vụ (nếu là tổ chức).
(3) Căn cứ pháp lý
Căn cứ vào Bộ luật Dân sự và các văn bản pháp luật liên quan để khẳng định tính hợp pháp của hợp đồng.
(4) Nội dung hợp đồng
Điều 1: Nội dung dịch vụ
Mô tả cụ thể về dịch vụ bảo vệ (thời gian, địa điểm, số lượng nhân viên, nhiệm vụ cụ thể).
Điều 2: Thời gian hợp đồng
Thời gian có hiệu lực của hợp đồng (ngày bắt đầu và ngày kết thúc), có thể bao gồm quy định về gia hạn hợp đồng.
Điều 3: Chi phí dịch vụ
Tổng số tiền dịch vụ, phương thức thanh toán (trả trước, trả sau), thời hạn thanh toán.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của các bên
Bên A: Cung cấp nhân sự bảo vệ, đảm bảo chất lượng dịch vụ.
Bên B: Đảm bảo điều kiện làm việc cho nhân viên bảo vệ, thanh toán đúng hạn.
Điều 5: Cam kết và điều khoản chung
Cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản, quy định về việc sửa đổi bổ sung hợp đồng.
Điều 6: Giải quyết tranh chấp
Phương thức giải quyết tranh chấp nếu có phát sinh (thương lượng, khởi kiện).
(5) Chữ ký của các bên
Cung cấp khu vực cho các bên ký tên và ghi rõ họ tên, chức vụ.
Mẫu hợp đồng dịch vụ bảo vệ mới nhất? Hướng dẫn viết mẫu hợp đồng dịch vụ bảo vệ như thế nào? (Hình ảnh Internet)
Thuê dịch vụ bảo vệ trong cơ quan, doanh nghiệp thì nhân viên được thuê phải có tiêu chuẩn nào?
Căn cứ tại Điều 6 Nghị định 06/2013/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn nhân viên bảo vệ như sau:
Tiêu chuẩn nhân viên bảo vệ
Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên; có lý lịch rõ ràng; phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có trình độ học vấn tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên (đối với miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa có trình độ học vấn tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên), có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và đủ sức khỏe đáp ứng yêu cầu công tác bảo vệ. Ưu tiên tuyển dụng lực lượng bảo vệ là những người đã có thời gian công tác trong lực lượng Công an nhân dân và Quân đội nhân dân."
Theo đó, khi thuê dịch vụ bảo vệ thì nhân viên được thuê phải có tiêu chuẩn theo quy định trên.
Đối với nhân viên dịch vụ bảo vệ tiêu chuẩn tuyển chọn gồm những gì?
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 96/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Nghị định 56/2023/NĐ-CP như sau:
Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ
Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều 25 Nghị định này, cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ có trách nhiệm:
1. Tuyển chọn, sử dụng nhân viên dịch vụ bảo vệ đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không có tiền án về các tội giết người, cố ý gây thương tích, các tội xâm phạm sở hữu;
b) Có bản khai lý lịch (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
c) Có giấy khám sức khỏe của trung tâm y tế, bệnh viện từ cấp huyện trở lên xác nhận có đủ sức khỏe để lao động;
d) Có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên;
đ) Không sử dụng người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài làm người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh hoặc trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh hoặc làm nhân viên dịch vụ bảo vệ.
Như vậy, nhân viên dịch vụ bảo vệ đáp ứng các tiêu chuẩn tuyển chọn sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không có tiền án về các tội giết người, cố ý gây thương tích, các tội xâm phạm sở hữu;
- Có bản khai lý lịch;
- Có giấy khám sức khỏe của trung tâm y tế, bệnh viện từ cấp huyện trở lên xác nhận có đủ sức khỏe để lao động;
- Có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên;
- Đối với người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh hoặc trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh hoặc làm nhân viên dịch vụ bảo vệ thì không phải là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Quỹ Hỗ trợ nông dân được nhận ủy thác quản lý nguồn vốn nào? Quỹ Hỗ trợ nông dân phải hạch toán, theo dõi riêng nguồn vốn nào?
- Việc vận chuyển công cụ hỗ trợ có phải cần có Giấy phép vận chuyển của cơ quan có thẩm quyền không?
- Hệ thống quản lý về an toàn trong hoạt động dầu khí xây dựng vào thời điểm nào? Tài liệu quản lý an toàn trong hoạt động dầu khí bao gồm những gì?
- Hồ sơ địa giới đơn vị hành chính được lập mới khi nào? Cơ quan nào có thẩm quyền lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính?
- Hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề trong chi bộ? Có được kết hợp sinh hoạt chuyên đề với sinh hoạt thường kỳ trong cùng một buổi?