Mẫu Giấy ủy quyền khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan nhà nước là mẫu nào?
- Mẫu Giấy ủy quyền khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan nhà nước là mẫu nào?
- Giấy ủy quyền khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan nhà nước có bắt buộc phải công chứng, chứng thực không?
- Thời hiệu khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan nhà nước là bao lâu?
Mẫu Giấy ủy quyền khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan nhà nước là mẫu nào?
Theo Điều 2 Luật Khiếu nại 2011 có giải thích:
- Khiếu nại là việc công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ, công chức theo thủ tục do Luật này quy định, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước, của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
- Quyết định hành chính là văn bản do cơ quan hành chính nhà nước hoặc người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước ban hành để quyết định về một vấn đề cụ thể trong hoạt động quản lý hành chính nhà nước được áp dụng một lần đối với một hoặc một số đối tượng cụ thể.
- Hành vi hành chính là hành vi của cơ quan hành chính nhà nước, của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước thực hiện hoặc không thực hiện nhiệm vụ, công vụ theo quy định của pháp luật.
Mẫu Giấy ủy quyền khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan nhà nước là mẫu số 2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 124/2020/NĐ-CP.
Tải về Mẫu Giấy ủy quyền khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan nhà nước.
Mẫu Giấy ủy quyền khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan nhà nước là mẫu nào? (Hình từ Internet)
Giấy ủy quyền khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan nhà nước có bắt buộc phải công chứng, chứng thực không?
Giấy ủy quyền khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan nhà nước có bắt buộc phải công chứng, chứng thực không, căn cứ theo khoản 3 Điều 5 Nghị định 124/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Đại diện thực hiện việc khiếu nại
...
3. Việc ủy quyền quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này phải bằng văn bản và được chứng thực hoặc công chứng. Người ủy quyền được ủy quyền khiếu nại cho một người hoặc nhiều người về các nội dung ủy quyền khác nhau nhưng không được ủy quyền một nội dung cho nhiều người thực hiện. Văn bản ủy quyền khiếu nại được thực hiện theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Người khiếu nại đang thực hiện việc khiếu nại bị chết mà quyền, nghĩa vụ của người đó được thừa kế theo quy định của pháp luật thì người thừa kế có quyền khiếu nại; người thừa kế khi khiếu nại phải xuất trình với cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại giấy tờ để chứng minh quyền thừa kế của mình. Người thừa kế có thể tự mình khiếu nại hoặc ủy quyền cho luật sư, trợ giúp viên pháp lý hoặc người khác có năng lực hành vi dân sự đầy đủ thực hiện việc khiếu nại. Trường hợp có nhiều người thừa kế thì những người đó có quyền ủy quyền cho một trong những người thừa kế hoặc luật sư, trợ giúp viên pháp lý hoặc người khác có năng lực hành vi dân sự đầy đủ thực hiện việc khiếu nại.
Như vậy, theo quy định thì giấy ủy quyền khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan nhà nước phải được chứng thực hoặc công chứng theo quy định pháp luật.
Thời hiệu khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan nhà nước là bao lâu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Luật Khiếu nại 2011 về thời hiệu khiếu nại như sau:
Thời hiệu khiếu nại
Thời hiệu khiếu nại là 90 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hành chính hoặc biết được quyết định hành chính, hành vi hành chính.
Trường hợp người khiếu nại không thực hiện được quyền khiếu nại theo đúng thời hiệu vì ốm đau, thiên tai, địch họa, đi công tác, học tập ở nơi xa hoặc vì những trở ngại khách quan khác thì thời gian có trở ngại đó không tính vào thời hiệu khiếu nại.
Như vậy, thời hiệu khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan nhà nước là 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hành chính hoặc biết được quyết định hành chính, hành vi hành chính.
Lưu ý: Theo khoản 6 Điều 11 Luật Khiếu nại 2011 quy định:
Các khiếu nại không được thụ lý giải quyết
Khiếu nại thuộc một trong các trường hợp sau đây không được thụ lý giải quyết:
...
2. Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại;
3. Người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp;
4. Người đại diện không hợp pháp thực hiện khiếu nại;
5. Đơn khiếu nại không có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại;
6. Thời hiệu, thời hạn khiếu nại đã hết mà không có lý do chính đáng;
7. Khiếu nại đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai;
...
Theo đó, trường hợp khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan nhà nước sau khi đã hết thời hiệu khiếu nại mà không có lý do chính đáng thì sẽ không được thụ lý giải quyết khiếu nại.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lạm dụng vị trí độc quyền là gì? Lợi dụng vị trí độc quyền để đơn phương hủy bỏ hợp đồng có phải là hành vi bị cấm?
- Bản tự nhận xét đánh giá công chức viên chức theo Nghị định 90? Cách ghi Bản tự nhận xét đánh giá công chức viên chức?
- Báo cáo kiểm điểm tập thể Ban thường vụ Đảng ủy xã? Gợi ý cách viết Báo cáo kiểm điểm tập thể Ban thường vụ Đảng ủy xã?
- Quân nhân dự bị giữ chức vụ Trung đội trưởng đơn vị dự bị động viên được hưởng phụ cấp trách nhiệm quản lý bao nhiêu?
- Quân nhân dự bị chỉ bao gồm sĩ quan dự bị đúng không? Quân nhân dự bị giữ chức vụ chỉ huy đơn vị dự bị động viên hưởng phụ cấp trách nhiệm thế nào?