Mẫu Giấy phép khai thác nước dưới đất mới nhất là mẫu nào? Giấy phép khai thác nước dưới đất có thời hạn tối đa là bao lâu?

Mẫu Giấy phép khai thác nước dưới đất mới nhất là mẫu nào? Giấy phép khai thác nước dưới đất có thời hạn tối đa là bao lâu? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác nước dưới đất bao gồm những giấy tờ gì?

Mẫu Giấy phép khai thác nước dưới đất mới nhất là mẫu nào?

Mẫu Giấy phép khai thác nước dưới đất mới nhất là Mẫu 21 được quy định tại Phần II Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 54/2024/NĐ-CP, mẫu có dạng như sau:

Mẫu Giấy phép khai thác nước dưới đất mới nhất là mẫu nào? Giấy phép khai thác nước dưới đất có thời hạn tối đa là bao lâu? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác nước dưới đất bao gồm những giấy tờ gì?

>> Xem chi tiết hơn mẫu Giấy phép khai thác nước dưới đất mới nhất tại đây. TẢI VỀ

Giấy phép khai thác nước dưới đất có thời hạn tối đa là bao lâu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 54 Luật Tài nguyên nước 2023 về thời hạn của giấy phép khai thác tài nguyên nước, cụ thể như sau:

Thời hạn của giấy phép khai thác tài nguyên nước và giấy phép thăm dò nước dưới đất
1. Thời hạn của giấy phép khai thác tài nguyên nước được quy định như sau:
a) Giấy phép khai thác nước mặt có thời hạn tối đa 10 năm, tối thiểu 05 năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn 05 năm;
b) Giấy phép khai thác nước biển có thời hạn tối đa 15 năm, tối thiểu 10 năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn 10 năm;
c) Giấy phép khai thác nước dưới đất có thời hạn tối đa 05 năm, tối thiểu 03 năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn 03 năm;
d) Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép với thời hạn ngắn hơn thời hạn tối thiểu quy định tại các điểm a, b và c khoản này thì giấy phép được cấp theo thời hạn đề nghị trong đơn và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối đa không quá thời hạn giấy phép đã được cấp, gia hạn liền trước đó.
2. Giấy phép thăm dò nước dưới đất có thời hạn 02 năm và được xem xét gia hạn một lần, thời gian gia hạn không quá 01 năm. Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, gia hạn giấy phép với thời hạn ngắn hơn thì giấy phép được cấp, gia hạn theo thời hạn đề nghị trong đơn.
3. Trường hợp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép khai thác tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân nộp trước 45 ngày so với thời điểm giấy phép đó hết hiệu lực thì thời điểm hiệu lực ghi trong giấy phép gia hạn được tính nối tiếp với thời điểm hết hiệu lực của giấy phép đã được cấp trước đó.

Như vậy, thời hạn tối đa của giấy phép khai thác nước dưới đất là 05 năm, tối thiểu là 03 năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn là 03 năm.

Lưu ý:

- Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác nước dưới đất với thời hạn ngắn hơn 03 năm thì giấy phép được cấp theo thời hạn đề nghị trong đơn và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối đa không quá thời hạn giấy phép đã được cấp, gia hạn liền trước đó.

- Trường hợp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép khai thác nước dưới đất của tổ chức, cá nhân nộp trước 45 ngày so với thời điểm giấy phép khai thác nước dưới đất hết hiệu lực thì thời điểm hiệu lực ghi trong giấy phép gia hạn được tính nối tiếp với thời điểm hết hiệu lực của giấy phép đã được cấp trước đó.

Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác nước dưới đất mới nhất là mẫu nào? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác nước dưới đất gồm giấy tờ gì?

Mẫu Giấy phép khai thác nước dưới đất mới nhất là mẫu nào? Giấy phép khai thác nước dưới đất có thời hạn tối đa là bao lâu? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác nước dưới đất bao gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 54/2024/NĐ-CP thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác nước dưới đất bao gồm những giấy tờ sau đây:

(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác nước dưới đất; TẢI VỀ

(2) Sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất;

(3) Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 200 m³/ngày đêm trở lên hoặc báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m³/ngày đêm trong trường hợp chưa có công trình khai thác;

Báo cáo hiện trạng khai thác đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động;

(4) Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá 6 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ, đảm bảo mỗi tầng chứa nước khai thác tối thiểu 1 mẫu.

Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước đảm bảo các thông số tối thiểu bao gồm: pH, Tổng Coliform, Nitrate, Nitrite, Amoni, Chỉ số Permanganat, tổng chất rắn hòa tan (TDS), Độ cứng, Arsenic, Chloride, Sắt, Mangan.

Kết quả phân tích chất lượng nước phải được thực hiện bởi tổ chức đáp ứng các yêu cầu, điều kiện về năng lực quan trắc môi trường theo quy định của pháp luật.

Lưu ý: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác nước dưới đất nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc thông qua dịch vụ bưu chính viễn thông hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc trực tuyến tại cổng dịch vụ công cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ.

Giấy phép khai thác nước dưới đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Giấy phép khai thác nước dưới đất mới nhất là mẫu nào? Giấy phép khai thác nước dưới đất có thời hạn tối đa là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép khai thác nước dưới đất
41 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép khai thác nước dưới đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép khai thác nước dưới đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào