Mẫu giấy đề nghị thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã mới nhất theo Thông tư 09 áp dụng từ ngày 01/7/2024?

Mẫu giấy đề nghị thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã mới nhất theo Thông tư 09 áp dụng từ ngày 01/7/2024? Chị T.Q - Hà Nội

Mẫu giấy đề nghị thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã mới nhất theo Thông tư 09 áp dụng từ ngày 01/7/2024?

Ngày 16 tháng 5 năm 2024,Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư 09/2024/TT-BKHĐT ban hành biểu mẫu thực hiện thủ tục đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và quy định về nội dung thông tin, việc cập nhật, khai thác và quản lý Hệ thống thông tin quốc gia về hợp tác xã.

Tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 09/2024/TT-BKHĐT quy định về mẫu giấy đề nghị thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã mới nhất như sau:

Tải mẫu tại đây.

Mẫu giấy đề nghị thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã mới nhất theo Thông tư 09 áp dụng từ ngày 01/7/2024?

Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã năm 2024 được quy định như thế nào?

Tại Điều 47 Luật Hợp tác xã 2023 quy định về việc thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã như sau:

- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã khi thay đổi một trong các thông tin quy định tại khoản 1, 2 và 5 Điều 45 Luật Hợp tác xã 2023 hoặc khi thay đổi vốn điều lệ từ 5% vốn điều lệ hoặc từ 01 tỷ đồng trở lên hoặc khi tổ chức lại hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Việc thay đổi được thực hiện theo trình tự sau đây:

+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gửi hồ sơ đăng ký thay đổi đến cơ quan đăng ký kinh doanh.

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Việc đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài thực hiện theo trình tự sau đây:

+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc phán quyết của Trọng tài có hiệu lực, người đề nghị đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã gửi hồ sơ đăng ký thay đổi đến cơ quan đăng ký kinh doanh.

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thay đổi, cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã theo nội dung bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc phán quyết của Trọng tài có hiệu lực; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Chính phủ quy định hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.

Để trở thành thành viên hợp tác xã cần đáp ứng những điều kiện nào?

Tại Điều 30 Luật Hợp tác xã 2023 quy định về điều kiện trở thành thành viên hợp tác xã như sau:

(1) Thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn của hợp tác xã bao gồm:

- Cá nhân là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

- Cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.

- Hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân thành lập, hoạt động tại Việt Nam. Các thành viên của tổ chức này phải cử một người đại diện theo quy định của Bộ luật Dân sự để thực hiện quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác xã.

- Pháp nhân Việt Nam.

(2) Thành viên liên kết không góp vốn của hợp tác xã bao gồm:

- Cá nhân là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

- Cá nhân là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên đến dưới 18 tuổi, không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, không bị mất năng lực hành vi dân sự, không có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; khi tham gia các giao dịch dân sự, lao động thì phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật.

- Hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân thành lập, hoạt động tại Việt Nam. Các thành viên của tổ chức này phải cử một người đại diện theo quy định của Bộ luật Dân sự để thực hiện quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác xã.

- Pháp nhân Việt Nam.

Theo đó, cá nhân, tổ chức phải có đơn tự nguyện gia nhập, góp vốn hoặc nộp phí thành viên và đáp ứng điều kiện quy định Luật Hợp tác xã 2023 và Điều lệ.

- Thành viên của hợp tác xã có thể đồng thời là thành viên của nhiều hợp tác xã, trừ trường hợp Điều lệ có quy định khác.

Ngoài ra, cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài khi tham gia là thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn của hợp tác xã phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan.

- Điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về đầu tư.

(6) Hợp tác xã có thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan.

(7) Tổng số thành viên chính thức là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài phải chiếm tỷ lệ dưới 35% tổng số thành viên chính thức của hợp tác xã.

Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã Tải về các quy định hiện hành về Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo Quyết định 1739 thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã là gì? Thủ tục đăng ký thành lập và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký thành lập hợp tác xã phải bao gồm bản sao các giấy tờ nào? Có thể nộp hồ sơ đăng ký thành lập hợp tác xã bằng cách nào?
Pháp luật
Hủy bỏ quyết định thu hồi và khôi phục Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã trong trường hợp nào?
Pháp luật
Lệ phí đăng ký kinh doanh hợp tác xã có thể nộp theo những phương thức nào theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Thay đổi vốn điều lệ bao nhiêu thì làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã? Vốn điều lệ của hợp tác xã do ai góp vốn?
Pháp luật
Thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã trường hợp nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký thành lập là giả mạo ở cấp huyện?
Pháp luật
Mẫu giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã là mẫu nào? Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã có phải là giấy phép kinh doanh của hợp tác xã?
Pháp luật
Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã có phải là Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hợp tác xã không?
Pháp luật
Mẫu quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã khi phát hiện hồ sơ đăng ký thành lập là giả mạo? Hướng dẫn ghi mẫu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã
6,424 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào