Mẫu giấy đề nghị cấp lại Thẻ công chứng viên mới nhất? Thời hạn giải quyết thủ tục cấp lại Thẻ công chứng viên là bao lâu?
Mẫu giấy đề nghị cấp lại Thẻ công chứng viên mới nhất?
Về Mẫu giấy đề nghị cấp lại Thẻ công chứng viên thì hiện nay đang được sử dụng theo Mẫu TP-CC-07 được ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BTP, cụ thể như sau:
Tải Mẫu giấy đề nghị cấp lại Thẻ công chứng viên mới nhất tại đây:
* Hồ sơ đề nghị cấp lại Thẻ công chứng viên thì sẽ căn cứ theo Điều 6 Thông tư 01/2021/TT-BTP, cụ thể gồm có những giấy tờ sau đây:
- Giấy đề nghị cấp lại Thẻ công chứng viên;
- 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm (ảnh chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ);
- Thẻ công chứng viên đang sử dụng (trong trường hợp Thẻ bị hỏng).
* Lệ phí cấp lại Thẻ công chứng viên: 100.000 đồng (khoản 9 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC).
Mẫu giấy đề nghị cấp lại Thẻ công chứng viên (Hình từ Internet)
Thời hạn giải quyết thủ tục cấp lại Thẻ công chứng viên là bao lâu?
Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 01/2021/TT-BTP quy định cụ thể về việc cấp lại Thẻ công chứng viên như sau:
Cấp lại Thẻ công chứng viên
1. Công chứng viên đề nghị cấp lại Thẻ công chứng viên theo quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật Công chứng nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 bộ hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi đăng ký hành nghề. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Giấy đề nghị cấp lại Thẻ công chứng viên (Mẫu TP-CC-07);
b) 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm (ảnh chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ);
c) Thẻ công chứng viên đang sử dụng (trong trường hợp Thẻ bị hỏng).
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp lại Thẻ cho công chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
3. Thẻ công chứng viên cấp lại được giữ nguyên số Thẻ đã cấp trước đây.
Như vậy, hiện nay thời hạn giải quyết thủ tục cấp lại Thẻ công chứng viên là trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp nào được cấp lại Thẻ công chứng viên?
Căn cứ theo Điều 36 Luật Công chứng 2014 quy định về Thẻ công chứng viên như sau:
Thẻ công chứng viên
1. Thẻ công chứng viên là căn cứ chứng minh tư cách hành nghề công chứng của công chứng viên. Công chứng viên phải mang theo Thẻ công chứng viên khi hành nghề công chứng.
2. Công chứng viên được cấp lại Thẻ công chứng viên trong trường hợp Thẻ đã được cấp bị mất, bị hỏng.
Thẻ công chứng viên bị thu hồi trong trường hợp công chứng viên bị miễn nhiệm hoặc bị xóa đăng ký hành nghề.
3. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết mẫu Thẻ công chứng viên, thủ tục đăng ký hành nghề, cấp, cấp lại và thu hồi Thẻ công chứng viên.
Theo đó, công chứng viên được cấp lại Thẻ công chứng viên trong trường hợp Thẻ đã được cấp bị mất hoặc bị hỏng.
Công chứng viên sẽ có những quyền và nghĩa vụ như thế nào?
Căn cứ theo Điều 17 Luật Công chứng 2014 thì công chứng viên sẽ có những quyền và nghĩa vụ cụ thể như sau:
(1) Quyền của công chứng viên
- Được pháp luật bảo đảm quyền hành nghề công chứng;
- Tham gia thành lập Văn phòng công chứng hoặc làm việc theo chế độ hợp đồng cho tổ chức hành nghề công chứng;
- Được công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch theo quy định của Luật này;
- Đề nghị cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu để thực hiện việc công chứng;
- Được từ chối công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội;
- Các quyền khác theo quy định của Luật này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
(2) Nghĩa vụ của công chứng viên
- Tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng;
- Hành nghề tại một tổ chức hành nghề công chứng;
- Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người yêu cầu công chứng;
- Giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng; trường hợp từ chối yêu cầu công chứng thì phải giải thích rõ lý do cho người yêu cầu công chứng;
- Giữ bí mật về nội dung công chứng, trừ trường hợp được người yêu cầu công chứng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác;
- Tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng hàng năm;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước người yêu cầu công chứng về văn bản công chứng của mình; chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của Văn phòng công chứng mà mình là công chứng viên hợp danh;
- Tham gia tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên;
- Chịu sự quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, của tổ chức hành nghề công chứng mà mình làm công chứng viên và tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên mà mình là thành viên;
- Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nguyên tắc đặt tên giao dịch quốc tế của trường cao đẳng sư phạm? Trường CĐSP phải công khai giải trình thể hiện ở những hoạt động nào?
- 23 nguyên tắc cơ bản trong tố tụng dân sự? Tranh chấp về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án có bao gồm tranh chấp đất đai?
- Người tham gia đấu giá tài sản có quyền khiếu nại đối với quyết định của Hội đồng đấu giá tài sản khi nào?
- Khi đấu giá theo phương thức đặt giá xuống mà chỉ có một người đăng ký tham gia đấu giá thì cuộc đấu giá thực hiện như nào?
- Chế độ cử tuyển là gì? Người học theo chế độ cử tuyển có trách nhiệm như thế nào khi tốt nghiệp?