Mẫu Giấy đăng ký thành viên giao dịch đặc biệt trên thị trường chứng khoán phái sinh mới nhất hiện nay?
Mẫu Giấy đăng ký thành viên giao dịch đặc biệt trên thị trường chứng khoán phái sinh mới nhất?
Giấy đăng ký thành viên giao dịch trên thị trường chứng khoán phái sinh theo Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 158/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Xem toàn bộ mẫu Giấy đăng ký thành viên giao dịch trên thị trường chứng khoán phái sinh: Tại đây.
Thị trường chứng khoán phái sinh (Hình từ Internet)
Đăng ký thành viên giao dịch đặc biệt chứng khoán phái sinh tại Sở giao dịch chứng khoán phải đáp ứng các quy định gì?
Đăng ký thành viên giao dịch đặc biệt chứng khoán phái sinh tại Sở giao dịch chứng khoán phải đáp ứng các điều kiện theo Điều 13 Quy chế thành viên của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 01/QĐ-SGDVN năm 2022 định sau:
- Đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 và khoản 8 Điều 23 Nghị định 158/2020/NĐ-CP, cụ thể:
+ Là thành viên giao dịch đặc biệt trên thị trường trái phiếu Chính phủ của Sở giao dịch chứng khoán;
+ Được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản cho phép đầu tư chứng khoán phái sinh;
+ Có hợp đồng ủy thác bù trừ, thanh toán với thành viên bù trừ chung trong trường hợp đăng ký làm thành viên không bù trừ;
+ Đáp ứng yêu cầu của Sở giao dịch chứng khoán về hạ tầng công nghệ thông tin và quy trình nghiệp vụ cho giao dịch chứng khoán phái sinh;
+ Không đang trong quá trình hợp nhất, sáp nhập, giải thể; không đang trong tình trạng kiểm soát, kiểm soát đặc biệt, đình chỉ hoạt động, tạm ngừng hoạt động theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
+ Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chỉ được đăng ký lại làm thành viên giao dịch đặc biệt sau 02 năm kể từ ngày hủy bỏ tư cách thành viên tự nguyện hoặc 03 năm kể từ ngày hủy bỏ tư cách thành viên bắt buộc.
- Đáp ứng các quy định tại điểm a, c khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Quy chế thành viên của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 01/QĐ-SGDVN năm 2022, cụ thể:
+ Có hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng Quy chế về hệ thống công nghệ thông tin kết nối giao dịch đến Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội do Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam ban hành;
+ Có trang thông tin điện tử đảm bảo thực hiện công bố thông tin theo quy định của pháp luật về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán và Quy chế công bố thông tin tại Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam và công ty con.
+ Có quy trình, tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ giao dịch chứng khoán.
Hồ sơ đăng ký thành viên giao dịch đặc biệt chứng khoán phái sinh bao gồm những gì?
Hồ sơ đăng ký thành viên giao dịch đặc biệt chứng khoán phái sinh căn cứ Điều 14 Quy chế thành viên của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 01/QĐ-SGDVN năm 2022 có quy định như sau:
Hồ sơ đăng ký thành viên giao dịch đặc biệt chứng khoán phái sinh
1. Tài liệu quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định số 158/2020/NĐ-CP.
2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán chứng khoán phái sinh do UBCKNN cấp (đối với thành viên bù trừ trực tiếp).
3. Các tài liệu quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 4 và khoản 3 Điều 6 Quy chế thành viên của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 01/QĐ-SGDVN năm 2022.
Theo đó, hồ sơ đăng ký thành viên giao dịch đặc biệt chứng khoán phái sinh tại Sở giao dịch chứng khoán bao gồm:
- Tài liệu quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định 158/2020/NĐ-CP cụ thể:
+ Giấy đăng ký thành viên giao dịch đặc biệt trên thị trường chứng khoán phái sinh;
+ Văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép thực hiện đầu tư chứng khoán phái sinh;
+ Bản thuyết minh về hạ tầng công nghệ thông tin và quy trình nghiệp vụ theo hướng dẫn của Sở giao dịch chứng khoán;
+ Hợp đồng ủy thác bù trừ, thanh toán với thành viên bù trừ chung trong trường hợp đăng ký làm thành viên không bù trừ.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán chứng khoán phái sinh do UBCKNN cấp (đối với thành viên bù trừ trực tiếp).
- Các tài liệu quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 4 và khoản 3 Điều 6 Quy chế thành viên của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 01/QĐ-SGDVN năm 2022.
+ Thuyết minh cơ sở vật chất, nhân sự theo mẫu quy định tại Phụ lục 02/QCTV ban hành kèm theo Quy chế thành viên của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 01/QĐ-SGDVN năm 2022.
+ Các quy trình, tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ giao dịch chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, Sở GDCK Hà Nội theo danh mục quy định tại Phụ lục 03/QCTV ban hành kèm theo Quy chế thành viên của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 01/QĐ-SGDVN năm 2022.
+ Hồ sơ đăng ký kết nối giao dịch theo Quy chế về hệ thống công nghệ thông tin kết nối giao dịch đến Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội do Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam ban hành.
+ Tài liệu, thành phần hồ sơ đăng ký thành viên được miễn trừ trong trường hợp tài liệu đó đã được nộp cho Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam trong thời hạn 06 tháng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Việc ưu tiên thực hiện toàn trình trên môi trường điện tử có nội dung liên quan đến bí mật nhà nước phải đảm bảo điều gì?
- Mức tiền thưởng định kỳ 2025 theo Nghị Định 73 là bao nhiêu? Chế độ tiền thưởng theo Nghị định 73 ra sao?
- Quỹ tiền thưởng hằng năm theo Nghị định 73/2024 được tính như thế nào? Quy trình, thủ tục xét thưởng ra sao?
- Mức tiền thưởng Tết Dương lịch của viên chức, người lao động tại các doanh nghiệp là bao nhiêu?
- Tải về 2 mẫu biên bản bàn giao hồ sơ, tài liệu thông dụng? Hồ sơ, tài liệu là gì? Khi nào cần bàn giao hồ sơ, tài liệu?