Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam? Tàu bay đăng ký mang quốc tịch Việt Nam có được có quốc tịch của quốc gia khác?

Cho tôi hỏi: Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam ra sao? Tàu bay đăng ký mang quốc tịch Việt Nam có được có quốc tịch của quốc gia khác không? - Chị Ý (Huế)

Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam ra sao?

Căn cứ Nghị định 68/2015/NĐ-CP quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay do Chính phủ ban hành ngày 15/05/2015.

Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam cấp bởi Cục Hàng không Việt Nam được lập theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 68/2015/NĐ-CP.

Tải Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam Tại đây.

Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam? Tàu bay đăng ký mang quốc tịch Việt Nam có được có quốc tịch của quốc gia khác?

Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam? Tàu bay đăng ký mang quốc tịch Việt Nam có được có quốc tịch của quốc gia khác? (Hình từ Internet)

Giấy chứng nhận đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam được cấp trong bao nhiêu ngày kể từ ngày làm hồ sơ?

Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định 68/2015/NĐ-CP về thủ tục đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam như sau:

Thủ tục đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam
...
4. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Như vậy, trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam nếu hồ sơ hợp lệ.

Tàu bay đăng ký mang quốc tịch Việt Nam có được có quốc tịch của quốc gia khác nữa không?

Căn cứ quy định tại Điều 4 Nghị định 68/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 64/2022/NĐ-CP về yêu cầu và điều kiện đăng ký quốc tịch tàu bay như sau:

Yêu cầu và điều kiện đăng ký quốc tịch tàu bay
1. Yêu cầu về đăng ký quốc tịch tàu bay
a) Tàu bay thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân Việt Nam và do tổ chức, cá nhân Việt Nam khai thác (trường hợp tàu bay do cá nhân khai thác thì cá nhân phải thường trú tại Việt Nam); tàu bay được thuê mua hoặc thuê theo hình thức thuê không có tổ bay với thời hạn thuê từ 24 tháng trở lên để khai thác tại Việt Nam phải đăng ký mang quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Nghị định này.
b) Trong thời hạn sáu (06) tháng kể từ ngày nhập khẩu vào Việt Nam, tàu bay phải được đăng ký mang quốc tịch Việt Nam.
2. Điều kiện tàu bay được đăng ký mang quốc tịch Việt Nam
a) Chưa có quốc tịch của bất kỳ quốc gia nào hoặc đã xóa đăng ký quốc tịch nước ngoài;
b) Có giấy tờ hợp pháp chứng minh về quyền sở hữu tàu bay; quyền chiếm hữu tàu bay đối với trường hợp thuê - mua hoặc thuê tàu bay;
c) Đối với tàu bay đã qua sử dụng, khi đăng ký quốc tịch lần đầu phải đáp ứng yêu cầu về tuổi như quy định áp dụng cho tàu bay đã qua sử dụng tại thời điểm nhập khẩu vào Việt Nam theo quy định của pháp luật.
d) Đáp ứng các điều kiện, yêu cầu về đảm bảo quốc phòng, an ninh; an toàn hàng không, an ninh hàng không và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
3. Điều kiện tàu bay được đăng ký tạm thời mang quốc tịch Việt Nam
Tàu bay được đăng ký tạm thời mang quốc tịch Việt Nam nếu tàu bay đó đang trong giai đoạn chế tạo, lắp ráp hoặc thử nghiệm tại Việt Nam và đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm b và d khoản 2 Điều này.
4. Người có quyền đề nghị đăng ký quốc tịch tàu bay, bao gồm:
a) Chủ sở hữu tàu bay;
b) Người thuê – mua tàu bay, người thuê tàu bay (sau đây gọi chung là người thuê tàu bay).

Như vậy, theo điểm a khoản 2 Điều 4 Nghị định 68/2015/NĐ-CP được trích dẫn trên thì tàu bay đăng ký mang quốc tịch Việt Nam không được có quốc tịch của quốc gia khác. Trường hợp đang có quốc tịch của quốc gia khác nhưng muốn đăng ký quốc tịch Việt Nam thì tàu bay phải xóa đăng ký quốc tịch nước ngoài đối với quốc gia đó.

Đăng ký tàu bay
Tàu bay
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Tàu bay được coi là đang bay trong khoảng thời gian nào?
Pháp luật
Bay chặn là gì? Ai có thẩm quyền ra lệnh bay chặn tàu bay vi phạm vùng trời Việt Nam theo quy định?
Pháp luật
Để trở thành chuyên viên cao cấp về tiêu chuẩn đủ điều kiện bay của tàu bay phải đáp ứng điều kiện nào?
Pháp luật
Động cơ tàu bay là gì? Ai có thẩm quyền quyết định mua động cơ tàu bay có sử dụng vốn ngân sách nhà nước?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai đăng ký tàu bay hiện nay như thế nào? Yêu cầu và điều kiện khi đăng ký quốc tịch tàu bay là gì?
Pháp luật
Thành viên tổ lái tàu bay có phải là ngành, nghề, công việc đặc thù? Thành viên tổ lái tàu bay khi đơn phương chấm dứt hợp đồng có phải thông báo trước?
Pháp luật
Bộ Quốc phòng đã đề ra phương án thay đổi thủ tục mở bãi cất, hạ cánh trên boong tàu như thế nào?
Pháp luật
Phương án mới nhất của Bộ Quốc phòng thay đổi thủ tục mở bãi cất, hạ cánh trên mặt đất, mặt nước, công trình nhân tạo như thế nào?
Pháp luật
Người cho phép đưa vào sử dụng máy bay không đảm bảo tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật có bị xử lý hình sự?
Pháp luật
Trong hồ sơ đề nghị đăng ký quyền sở hữu tàu bay Việt Nam thì bản sao hợp đồng thuê tàu bay có cần phải chứng thực hay không?
Pháp luật
Chủ sở hữu tàu bay thực hiện thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quyền sở hữu tàu bay như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký tàu bay
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
1,934 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký tàu bay Tàu bay

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký tàu bay Xem toàn bộ văn bản về Tàu bay

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào