Mẫu email thông báo chấm dứt hợp đồng dịch vụ chuyên nghiệp? Quy định về đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ?
Mẫu email thông báo chấm dứt hợp đồng dịch vụ chuyên nghiệp?
Theo quy định tại Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015 thì hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.
Và theo quy định tại Điều 514 Bộ luật Dân sự 2015 thì đối tượng của hợp đồng dịch vụ là công việc có thể thực hiện được, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Email thông báo chấm dứt hợp đồng dịch vụ có thể hiểu là một văn bản thông báo chính thức được gửi từ một cá nhân hoặc doanh nghiệp đến đối tác hoặc nhà cung cấp dịch vụ, nhằm thông báo về quyết định chấm dứt hợp đồng dịch vụ trước hoặc đúng thời hạn.
Dưới đây là một số mẫu email thông báo chấm dứt hợp đồng dịch vụ chuyên nghiệp mà người đọc có thể tham khảo:
Mẫu 1: Email thông báo chấm dứt hợp đồng dịch vụ Tiêu đề: Thông báo chấm dứt hợp đồng dịch vụ – [Số hợp đồng] Kính gửi: [Tên công ty/đối tác cung cấp dịch vụ] Công ty: [Tên công ty của bạn] Số hợp đồng: [Số hợp đồng] Ngày ký hợp đồng: [Ngày ký] Ngày hiệu lực chấm dứt: [Ngày chấm dứt] Nội dung email: Kính gửi [Tên người phụ trách hoặc phòng ban liên quan], Chúng tôi xin gửi lời cảm ơn đến [Tên công ty cung cấp dịch vụ] vì đã hợp tác và cung cấp dịch vụ trong thời gian qua. Tuy nhiên, sau khi xem xét tình hình và nhu cầu thực tế, chúng tôi quyết định chấm dứt hợp đồng dịch vụ số [Số hợp đồng] ký ngày [Ngày ký] giữa hai bên. Việc chấm dứt hợp đồng này có hiệu lực từ ngày [Ngày chấm dứt], theo đúng quy định tại điều [Số điều khoản] của hợp đồng. Chúng tôi mong muốn phối hợp với quý công ty để hoàn tất các thủ tục liên quan, bao gồm: ... Xem thêm: << TẢI VỀ >> Email thông báo chấm dứt hợp đồng dịch vụ |
*Thông tin về Mẫu email thông báo chấm dứt hợp đồng dịch vụ chuyên nghiệp? nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo
Mẫu email thông báo chấm dứt hợp đồng dịch vụ chuyên nghiệp? Quy định về đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ? (Hình từ Internet)
Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ được quy định thế nào?
Việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ được quy định tại Điều 520 Bộ luật Dân sự 2015, cụ thể như sau:
(1) Trường hợp việc tiếp tục thực hiện công việc không có lợi cho bên sử dụng dịch vụ thì bên sử dụng dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, nhưng phải báo cho bên cung ứng dịch vụ biết trước một thời gian hợp lý; bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền công theo phần dịch vụ mà bên cung ứng dịch vụ đã thực hiện và bồi thường thiệt hại.
(2) Trường hợp bên sử dụng dịch vụ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên cung ứng dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng dịch vụ được quy định thế nào? Việc trả tiền dịch vụ được quy định ra sao?
Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng dịch vụ được quy định thế nào?
Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng dịch vụ được quy định tại Mục 9 Chương XVI Bộ luật Dân sự 2015, cụ thể như sau:
(1) Nghĩa vụ của bên sử dụng dịch vụ (Điều 515 Bộ luật Dân sự 2015)
- Cung cấp cho bên cung ứng dịch vụ thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc việc thực hiện công việc đòi hỏi.
- Trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ theo thỏa thuận.
(2) Quyền của bên sử dụng dịch vụ (516 Bộ luật Dân sự 2015)
- Yêu cầu bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và thỏa thuận khác.
- Trường hợp bên cung ứng dịch vụ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên sử dụng dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
(3) Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ (Điều 517 Bộ luật Dân sự 2015)
- Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và thỏa thuận khác.
- Không được giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý của bên sử dụng dịch vụ.
- Bảo quản và phải giao lại cho bên sử dụng dịch vụ tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc.
- Báo ngay cho bên sử dụng dịch vụ về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc.
- Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
- Bồi thường thiệt hại cho bên sử dụng dịch vụ, nếu làm mất, hư hỏng tài liệu, phương tiện được giao hoặc tiết lộ bí mật thông tin.
(4) Quyền của bên cung ứng dịch vụ (Điều 518 Bộ luật Dân sự 2015)
- Yêu cầu bên sử dụng dịch vụ cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.
- Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên sử dụng dịch vụ mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên sử dụng dịch vụ, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên sử dụng dịch vụ, nhưng phải báo ngay cho bên sử dụng dịch vụ.
- Yêu cầu bên sử dụng dịch vụ trả tiền dịch vụ.
Việc trả tiền dịch vụ được quy định ra sao?
Việc trả tiền dịch vụ được quy định tại Điều 519 Bộ luật Dân sự 2015, cụ thể như sau:
- Bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ theo thỏa thuận.
- Khi giao kết hợp đồng, nếu không có thỏa thuận về giá dịch vụ, phương pháp xác định giá dịch vụ và không có bất kỳ chỉ dẫn nào khác về giá dịch vụ thì giá dịch vụ được xác định căn cứ vào giá thị trường của dịch vụ cùng loại tại thời điểm và địa điểm giao kết hợp đồng.
- Bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ tại địa điểm thực hiện công việc khi hoàn thành dịch vụ, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
- Trường hợp dịch vụ được cung ứng không đạt được như thỏa thuận hoặc công việc không được hoàn thành đúng thời hạn thì bên sử dụng dịch vụ có quyền giảm tiền dịch vụ và yêu cầu bồi thường thiệt hại.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tạm dừng bầu, tuyển dụng cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện từ ngày nào khi sắp xếp ĐVHC cấp huyện cấp xã giai đoạn 2023 2030?
- Bố trí cán bộ cấp xã sau khi sắp xếp đơn vị hành chính 2025: ưu tiên cán bộ có đủ phẩm chất, năng lực nào theo Hướng dẫn 26?
- Nội dung chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục gồm có những gì? Cơ quan nào có trách nhiệm báo cáo thống kê ngành giáo dục?
- Mẫu phương án sắp xếp lại xử lý nhà đất áp dụng cho cơ quan có thẩm quyền lập phương án mới nhất?
- Quy định sáp nhập xã từ 01/3/2025? Quy định về diện tích và dân số cấp xã hiện nay thế nào?