Mẫu Đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu đối với nhà ở riêng lẻ mới nhất hiện nay? Tải Mẫu số 04a/ĐK ở đâu?

Tôi muốn hỏi mẫu Đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu đối với nhà ở riêng lẻ mới nhất hiện nay được quy định như thế nào? Tải mẫu Đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu đối với nhà ở riêng lẻ ở đâu? - câu hỏi của anh Đ.K (Hậu Giang)

Mẫu Đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu đối với nhà ở riêng lẻ mới nhất hiện nay? Tải Mẫu số 04a/ĐK ở đâu?

Mẫu Đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu đối với nhà ở riêng lẻ là mẫu 04a/ĐK được ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (Tên mẫu được sửa đổi bởi khoản 19 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT).

Dưới đây là hình ảnh mẫu Đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu đối với nhà ở riêng lẻ:

Đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu

TẢI VỀ mẫu Đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu đối với nhà ở riêng lẻ mới nhất 2023

Hướng dẫn cách ghi mẫu Đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu đối với nhà ở riêng lẻ (Mẫu số 04a/ĐK)?

Cũng tại Đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu đối với nhà ở riêng lẻ là mẫu 04a/ĐK được ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (Tên mẫu được sửa đổi bởi khoản 19 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT) hướng dẫn cách ghi mẫu đơn như sau:

- Ghi chú (1) trong đơn:

+ Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND/CCCD; hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông” (hoặc “Hộ bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND/CCCD (nếu có) của hai vợ chồng chủ hộ (người có chung quyền sử dụng đất của hộ).

+ Tổ chức ghi tên và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản).

Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách kèm theo).

- Ghi chú (2) trong đơn: Trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp mà không đề nghị cấp giấy hoặc đề nghị cấp chung một GCN nhiều thửa đất nông nghiệp thì tại dòng đầu của điểm 3 mục I chỉ ghi tổng số thửa và kê khai từng thửa vào danh sách kèm theo (Mẫu 04c/ĐK).

- Ghi chú (3) trong đơn: Ghi cụ thể: được Nhà nước giao có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng năm hoặc nguồn gốc khác.

- Ghi chú (4) trong đơn: Ghi cụ thể: Nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư, văn phòng, nhà xưởng, nhà kho,…

mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu

Mẫu Đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu đối với nhà ở riêng lẻ mới nhất hiện nay? Tải Mẫu số 04a/ĐK ở đâu? (Hình từ Internet)

Trường hợp nào từ chối nhận hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu đối với nhà ở riêng lẻ?

Theo khoản 1 Điều 11a Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (được bổ sung bởi khoản 11 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT) quy định việc từ chối hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (còn gọi là sổ đỏ) được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:

Từ chối hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1. Việc từ chối hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
a) Không thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ;
b) Hồ sơ không có đủ thành phần để thực hiện thủ tục theo quy định;
c) Nội dung kê khai của hồ sơ không đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất và hợp lệ theo quy định của pháp luật;
d) Thông tin trong hồ sơ không phù hợp với thông tin được lưu giữ tại cơ quan đăng ký hoặc có giấy tờ giả mạo;
đ) Khi nhận được văn bản của cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng Thừa phát lại yêu cầu tạm dừng hoặc dừng việc cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là đối tượng phải thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự hoặc văn bản thông báo về việc kê biên tài sản thi hành án; khi nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai về việc đã tiếp nhận đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất;
e) Không đủ điều kiện thực hiện quyền theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan.
2. Trường hợp có căn cứ từ chối hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp Giấy chứng nhận, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải có văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối và hướng dẫn người nộp hồ sơ thực hiện theo đúng quy định của pháp luật, gửi văn bản kèm theo hồ sơ cho người nộp hoặc chuyển văn bản và hồ sơ đến bộ phận một cửa, Ủy ban nhân dân cấp xã để trả lại cho người nộp.

Theo đó, việc từ chối nhận hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu đối với nhà ở riêng lẻ được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:

- Không thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ;

- Hồ sơ không có đủ thành phần để thực hiện thủ tục theo quy định;

- Nội dung kê khai của hồ sơ không đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất và hợp lệ theo quy định của pháp luật;

- Thông tin trong hồ sơ không phù hợp với thông tin được lưu giữ tại cơ quan đăng ký hoặc có giấy tờ giả mạo;

- Khi nhận được văn bản của cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng Thừa phát lại yêu cầu tạm dừng hoặc dừng việc cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là đối tượng phải thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự hoặc văn bản thông báo về việc kê biên tài sản thi hành án;

- Khi nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai về việc đã tiếp nhận đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất;

- Không đủ điều kiện thực hiện quyền theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan.

Cấp sổ đỏ
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Tải về quy định liên quan đến Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người được cấp sổ đỏ không đúng thẩm quyền chưa thực hiện chuyển quyền sử dụng đất thì xử lý như thế nào?
Pháp luật
Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để làm gì? Bị mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì có xin cấp lại được không?
Pháp luật
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp khi nào?
Pháp luật
Đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà không đủ điều kiện cấp thì có được tiếp tục sử dụng đất không?
Pháp luật
Tài sản gắn liền với đất trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là gì?
Pháp luật
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được áp dụng trong phạm vi nào? Địa chỉ thửa đất được ghi ở đâu trên Giấy chứng nhận?
Pháp luật
Phần diện tích đất dôi dư khi đo đạc thực tế có được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay không?
Pháp luật
Quyền sử dụng đất của hai vợ chồng nhưng trong Giấy chứng nhận chỉ ghi họ, tên của chồng thì vợ có được yêu cầu bổ sung tên mình không?
Pháp luật
Thời hạn sử dụng đất trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được ghi thế nào?
Pháp luật
Thủ tục, hồ sơ cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2024? Mẫu đơn cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cấp sổ đỏ
22,532 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cấp sổ đỏ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cấp sổ đỏ Xem toàn bộ văn bản về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào