Mẫu đơn trình báo mất giấy tờ là mẫu nào? Tải về? Mất thẻ căn cước xin cấp lại thẻ căn cước được không?
Đơn trình báo mất giấy tờ là gì?
Đơn trình báo mất giấy tờ là văn bản do cá nhân hoặc tổ chức lập ra để thông báo về việc bị mất các loại giấy tờ quan trọng như Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, giấy phép lái xe, giấy đăng ký xe, sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các tài liệu, giấy tờ khác.
Mục đích của đơn là thông báo với cơ quan chức năng để được hỗ trợ xử lý, xác minh hoặc cấp lại, đồng thời xác nhận tính pháp lý nhằm bảo vệ quyền lợi của người mất giấy tờ trong trường hợp giấy tờ bị sử dụng trái phép.
Nội dung chính của đơn thường bao gồm thông tin người trình báo (cá nhân hoặc tổ chức), loại giấy tờ bị mất, khoảng thời gian, hoàn cảnh, lý do mất và yêu cầu hỗ trợ từ cơ quan có thẩm quyền.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo
Mẫu đơn trình báo mất giấy tờ là mẫu nào? Tải về? Mất thẻ căn cước xin cấp lại thẻ căn cước được không? (Hình từ Internet)
Mẫu đơn trình báo mất giấy tờ là mẫu nào? Tải về mẫu đơn trình báo mất giấy tờ chi tiết và mới nhất? Mất thẻ căn cước xin cấp lại thẻ được không?
Cá nhân có thể tự soạn hoặc tham khảo mẫu đơn trình báo mất giấy tờ dưới đây:
Tải về Mẫu đơn trình báo mất giấy tờ (1)
Tải về Mẫu đơn trình báo mất giấy tờ (2)
Tải về Mẫu đơn trình báo mất giấy tờ (3)
Lưu ý:
Mất thẻ căn cước xin cấp lại thẻ được không?
Các trường hợp cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước được quy định tại Điều 24 Luật Căn cước 2023, cụ thể như sau:
Các trường hợp cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước
1. Các trường hợp cấp đổi thẻ căn cước bao gồm:
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này;
b) Thay đổi, cải chính thông tin về họ, chữ đệm, tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh;
c) Thay đổi nhân dạng; bổ sung thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay; xác định lại giới tính hoặc chuyển đổi giới tính theo quy định của pháp luật;
d) Có sai sót về thông tin in trên thẻ căn cước;
đ) Theo yêu cầu của người được cấp thẻ căn cước khi thông tin trên thẻ căn cước thay đổi do sắp xếp đơn vị hành chính;
e) Xác lập lại số định danh cá nhân;
g) Khi người được cấp thẻ căn cước có yêu cầu.
2. Các trường hợp cấp lại thẻ căn cước bao gồm:
a) Bị mất thẻ căn cước hoặc thẻ căn cước bị hư hỏng không sử dụng được, trừ trường hợp quy định tại Điều 21 của Luật này;
b) Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật về quốc tịch Việt Nam.
Theo đó, trường hợp mất thẻ căn cước có thể xin cấp lại thẻ theo quy định pháp luật.
Làm thẻ căn cước ở đâu?
Nơi làm thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước được quy định tại Điều 27 Luật Căn cước 2023 như sau:
Nơi làm thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước
1. Cơ quan quản lý căn cước của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc cơ quan quản lý căn cước của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân cư trú.
2. Cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an đối với những trường hợp do thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an quyết định.
3. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan quản lý căn cước quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này tổ chức làm thủ tục cấp thẻ căn cước tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân.
Theo đó, để làm thẻ căn cước có thể thực hiện tại:
(1) Cơ quan quản lý căn cước của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc cơ quan quản lý căn cước của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân cư trú.
(2) Cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an đối với những trường hợp do thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an quyết định.
Trong trường hợp cần thiết, cơ quan quản lý căn cước quy định tại (1) và (2) tổ chức làm thủ tục cấp thẻ căn cước tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân.
Làm lại thẻ căn cước thì cần những giấy tờ gì tại cơ quan quản lý căn cước?
Làm lại thẻ căn cước tại cơ quan quản lý căn cước được quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định 70/2024/NĐ-CP như sau:
- Công dân đến cơ quan quản lý căn cước đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, cung cấp thông tin gồm họ, chữ đệm và tên khai sinh, số định danh cá nhân, nơi cư trú để người tiếp nhận kiểm tra đối chiếu thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
+ Trường hợp người đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước là người đại diện hợp pháp của người dưới 14 tuổi thì hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước phải có giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý chứng minh là người đại diện hợp pháp của người dưới 14 tuổi;
- Trường hợp thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa có hoặc có sai sót thì người tiếp nhận thực hiện việc điều chỉnh thông tin theo quy định tại Điều 6 Nghị định 70/2024/NĐ-CP trước khi đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước;
- Trường hợp thông tin của công dân chính xác, người tiếp nhận đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước trích xuất thông tin về công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, sau khi xác định thông tin người đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước là chính xác thì thực hiện trình tự thủ tục cấp thẻ căn cước theo quy định tại Điều 23 Luật Căn cước 2023.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lịch bắn pháo hoa Tết Âm lịch 2025 Bình Thuận mới nhất? Điểm bắn pháo hoa Tết Âm lịch 2025 Bình Thuận?
- Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ có nguyên giá bao nhiêu thì được xem là tài sản cố định?
- Hướng dẫn cách sử dụng pháo hoa Bộ Quốc phòng năm 2025 chi tiết như thế nào? Các dàn pháo sử dụng ra sao?
- Giao thừa 2025 là ngày mấy Âm lịch? Giao thừa 2025 là thứ mấy? Giao thừa 2025 đi làm được hưởng bao nhiêu lương?
- Chúc Tết giáo viên chủ nhiệm? Lời chúc Tết Nguyên đán thầy cô chủ nhiệm ngắn gọn, ý nghĩa nhất? Lịch nghỉ Tết?