Mẫu Đơn đề nghị thay đổi nội dung giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là mẫu nào?

Mẫu Đơn đề nghị thay đổi nội dung giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là mẫu nào? Thay đổi tên giao dịch có làm thay đổi nội dung giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng không?

Mẫu Đơn đề nghị thay đổi nội dung giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là mẫu nào?

Mẫu Đơn đề nghị thay đổi nội dung giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 130/2018/NĐ-CP như sau:

TẢI VỀ Mẫu Đơn đề nghị thay đổi nội dung giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

Mẫu Đơn đề nghị thay đổi nội dung giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là mẫu nào?

Mẫu Đơn đề nghị thay đổi nội dung giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là mẫu nào? (hình từ internet)

Thay đổi tên giao dịch có làm thay đổi nội dung giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 16 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Thay đổi nội dung giấy phép và cấp lại giấy phép
1. Thay đổi nội dung giấy phép được thực hiện trong trường hợp doanh nghiệp thay đổi một trong các thông tin sau: người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở, tên giao dịch.
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung giấy phép tại Bộ Thông tin và Truyền thông. Hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung giấy phép gồm: Đơn đề nghị thay đổi nội dung giấy phép theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, báo cáo mô tả chi tiết nội dung đề nghị thay đổi và các tài liệu liên quan.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm tra, cấp lại giấy phép cho doanh nghiệp với các nội dung thay đổi; trường hợp từ chối cấp, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thời hạn của giấy phép thay đổi là thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp.
2. Trường hợp giấy phép bị mất hoặc bị hư hỏng, doanh nghiệp gửi đơn đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, trong đó nêu rõ lý do tới Bộ Thông tin và Truyền thông. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét và cấp lại giấy phép cho doanh nghiệp.
Thời hạn của giấy phép cấp lại do bị mất hoặc bị hư hỏng là thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp.
...

Như vậy, việc thay đổi tên giao dịch có làm thay đổi nội dung giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.

Lưu ý: Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung giấy phép tại Bộ Thông tin và Truyền thông.

Hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung giấy phép gồm:

+ Đơn đề nghị thay đổi nội dung giấy phép theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 130/2018/NĐ-CP;

+ Báo cáo mô tả chi tiết nội dung đề nghị thay đổi và các tài liệu liên quan.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm tra, cấp lại giấy phép cho doanh nghiệp với các nội dung thay đổi; trường hợp từ chối cấp, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thời hạn của giấy phép thay đổi là thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp.

Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cung cấp dịch vụ sai với nội dung ghi trên giấy phép thì bị tạm đình chỉ giấy phép trong bao lâu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 17 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Tạm đình chỉ giấy phép, tạm dừng cấp chứng thư số
1. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng bị tạm đình chỉ giấy phép không quá 6 tháng khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Cung cấp dịch vụ sai với nội dung ghi trên giấy phép;
b) Không đáp ứng được một trong các điều kiện cấp phép quy định tại Điều 13 Nghị định này trong quá trình hoạt động cung cấp dịch vụ;
c) Không nộp đầy đủ phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số trong 06 tháng.
2. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng phải tạm dừng cấp chứng thư số mới cho thuê bao thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng bị tạm đình chỉ theo khoản 1 Điều này;
b) Khi phát hiện các sai sót trong hệ thống cung cấp dịch vụ của mình có thể làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thuê bao và người nhận.
3. Trong thời gian bị tạm đình chỉ giấy phép, nếu tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng khắc phục được lý do bị tạm đình chỉ, Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ cho phép tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được tiếp tục cung cấp dịch vụ.

Như vậy, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cung cấp dịch vụ sai với nội dung ghi trên giấy phép thì bị tạm đình chỉ giấy phép không quá 6 tháng.

Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thời hạn giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số là bao lâu theo quy định của pháp luật hiện hành?
Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị thay đổi nội dung giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là mẫu nào?
Pháp luật
Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng sắp hết hạn thì phải giải quyết như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
292 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào