Mẫu Đơn đề nghị hợp thửa đất kèm Mẫu Bản vẽ hợp thửa đất mới nhất theo Nghị định 101 là mẫu nào?

Mẫu Đơn đề nghị hợp thửa đất kèm Mẫu Bản vẽ hợp thửa đất mới nhất theo Nghị định 101 là mẫu nào? Cần nộp bao nhiêu bộ hồ sơ làm thủ tục hợp thửa đất? Việc hợp thửa đất phải đáp ứng điều kiện gì? Thời hạn thực hiện thủ tục hợp thửa đất là bao lâu?

Mẫu Đơn đề nghị hợp thửa đất kèm Mẫu Bản vẽ hợp thửa đất mới nhất theo Nghị định 101 thế nào?

Mẫu Đơn đề nghị hợp thửa đất là Mẫu số 01/ĐK ban hành kèm Nghị định 101/2024/NĐ-CP có dạng như sau:

Mẫu Đơn đề nghị hợp thửa đất kèm Mẫu Bản vẽ hợp thửa đất mới nhất theo Nghị định 101 là mẫu nào?

TẢI VỀ: Mẫu Đơn đề nghị hợp thửa đất

* Hướng dẫn viết đơn:

(1) Ghi tên người sử dụng đất theo Giấy chứng nhận. Trường hợp các thửa đất gốc thuộc nhiều người sử dụng đất khác nhau thì ghi đầy đủ người sử dụng đất của các thửa đất gốc đó.

(2) Ghi số định danh cá nhân hoặc số, ngày cấp và nơi cấp hộ chiếu. Đối với tổ chức thì ghi số, ngày ký, cơ quan ký văn bản theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.

(3) Ghi thông tin thửa đất theo Giấy chứng nhận.

(4) Người sử dụng đất của các thửa đất gốc cùng ký vào Đơn.

Trường hợp ủy quyền viết đơn thì người được ủy quyền ký, ghi rõ họ tên và ghi “được Ủy quyền”; đối với tổ chức sử dụng đất phải ghi họ tên, chức vụ và đóng dấu của tổ chức.

(5) Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ghi rõ “Đủ điều kiện hợp thửa đất như bản vẽ gửi kèm” và số thứ tự thửa đất, tờ bản đồ (nếu có thay đổi tờ bản đồ) dự kiến sau khi hợp thửa đất.

- Mẫu Bản vẽ hợp thửa đất mới nhất là mẫu số 02/ĐK ban hành kèm Nghị định 101/2024/NĐ-CP có dạng như sau:

Mẫu Đơn đề nghị hợp thửa đất kèm Mẫu Bản vẽ hợp thửa đất mới nhất theo Nghị định 101 là mẫu nào?

TẢI VỀ: Mẫu Bản vẽ hợp thửa đất.

Cần nộp bao nhiêu bộ hồ sơ làm thủ tục hợp thửa đất? Việc hợp thửa đất phải đáp ứng điều kiện gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 101/2024/NĐ-CP thì người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị hợp thửa đất; TẢI VỀ

- Bản vẽ hợp thửa đất do Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện hoặc do đơn vị đo đạc có Giấy phép về hoạt động đo đạc, thành lập bản đồ địa chính thực hiện; TẢI VỀ

- Giấy chứng nhận đã cấp hoặc bản sao Giấy chứng nhận đã cấp kèm bản gốc để đối chiếu hoặc nộp bản sao có công chứng, chứng thực;

- Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền có thể hiện nội dung hợp thửa đất (nếu có).

Đồng thời, căn cứ tại khoản 1 Điều 220 Luật Đất đai 2024 thì việc hợp thửa đất phải bảo đảm các nguyên tắc, điều kiện sau đây:

(1) Thửa đất đã được cấp một trong các loại giấy chứng nhận: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

(2) Thửa đất còn trong thời hạn sử dụng đất;

(3) Đất không có tranh chấp, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án, không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp đất có tranh chấp nhưng xác định được phạm vi diện tích, ranh giới đang tranh chấp thì phần diện tích, ranh giới còn lại không tranh chấp của thửa đất đó được phép hợp thửa đất;

(4) Việc hợp thửa đất phải bảo đảm có lối đi; được kết nối với đường giao thông công cộng hiện có; bảo đảm cấp nước, thoát nước và nhu cầu cần thiết khác một cách hợp lý.

Trường hợp người sử dụng đất dành một phần diện tích của thửa đất ở hoặc thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất để làm lối đi, khi thực hiện việc hợp thửa đất thì không phải thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích đất để làm lối đi đó.

Mẫu Đơn đề nghị hợp thửa đất kèm Mẫu Bản vẽ hợp thửa đất mới nhất theo Nghị định 101 là mẫu nào?

Mẫu Đơn đề nghị hợp thửa đất kèm Mẫu Bản vẽ hợp thửa đất mới nhất theo Nghị định 101 là mẫu nào? (Hình từ Internet)

Thời hạn thực hiện thủ tục hợp thửa đất là bao lâu?

Thời hạn thực hiện thủ tục hợp thửa đất được quy định tại khoản 4 Điều 22 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
...
3. Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp thì thời gian thực hiện như sau:
a) Trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 38 của Nghị định này là không quá 05 ngày làm việc;
b) Trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 38 của Nghị định này là không quá 10 ngày làm việc, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này;
c) Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo đạc lập bản đồ địa chính thì thời gian thực hiện theo dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
4. Trường hợp tách thửa đất, hợp thửa đất quy định tại Điều 7 của Nghị định này là không quá 15 ngày làm việc.
5. Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đã cấp do bị mất là không quá 10 ngày làm việc, không tính thời gian niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận đã cấp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, thời gian đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng.
6. Trường hợp đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng trong dự án bất động sản là không quá 10 ngày làm việc.
7. Trường hợp xác định lại diện tích đất ở là không quá 20 ngày làm việc.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì thời hạn thực hiện thủ tục hợp thửa đất là không quá 15 ngày làm việc.

Hợp thửa đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Nguyên tắc, điều kiện để hợp thửa đất từ ngày 01/8/2024 là gì? Hồ sơ hợp thửa đất bao gồm những gì?
Pháp luật
Có được hợp thửa đất đối với đất không cùng mục đích sử dụng đất không? Hồ sơ khi thực hiện thủ tục hợp thửa đất gồm những gì?
Pháp luật
Điều kiện tách thửa hợp thửa đất và diện tích tối thiểu được tách thửa tại TPHCM theo Quyết định 100?
Pháp luật
Tổng hợp quy định tách thửa, hợp thửa đất 63 tỉnh thành mới nhất theo quy định Luật Đất đai 2024?
Pháp luật
Trình tự, thủ tục tách thửa, hợp thửa đất từ 01/8/2024 thực hiện thế nào? Hồ sơ tách thửa, hợp thửa gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu số 02/ĐK Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất mới nhất theo Nghị định 101 về cấp sổ đỏ như thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất mới nhất? Tải mẫu tại đâu? Hướng dẫn cách viết mẫu?
Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị hợp thửa đất kèm Mẫu Bản vẽ hợp thửa đất mới nhất theo Nghị định 101 là mẫu nào?
Pháp luật
Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục Tách thửa hoặc hợp thửa đất ở cấp tỉnh từ 1/8/2024 như thế nào?
Pháp luật
Để hợp thửa đất theo Luật Đất đai mới nhất, cần phải đảm bảo những nguyên tắc và điều kiện nào?
Pháp luật
Hợp thửa đất là gì? Điều kiện hợp thửa đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp thửa đất
312 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp thửa đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp thửa đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào