Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam mới nhất hiện nay?
- Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
- Hồ sơ gia hạn giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam gồm những tài liệu nào?
- Hồ sơ gia hạn Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam phải nộp khi nào?
Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam mới nhất hiện nay được quy định tại Mẫu MĐ-8 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 11/2016/TT-BCT như sau:
Tải mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam mới nhất:
Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam mới nhất hiện nay được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)
Hồ sơ gia hạn giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam gồm những tài liệu nào?
Hồ sơ gia hạn giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam gồm những tài liệu được quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định 07/2016/NĐ-CP như sau:
Hồ sơ gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh
1. Hồ sơ 01 bộ bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
b) Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;
c) Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
d) Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh đã được cấp.
2. Tài liệu quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam. Tài liệu quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định pháp luật Việt Nam.
Theo quy định trên thì hồ sơ gia hạn giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam gồm những tài liệu gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Chi nhánh theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;
- Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
- Bản sao Giấy phép thành lập Chi nhánh đã được cấp.
Hồ sơ gia hạn Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam phải nộp khi nào?
Hồ sơ gia hạn Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam phải nộp theo quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định 07/2016/NĐ-CP như sau:
Trình tự, thủ tục gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh
1. Hồ sơ gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh phải được nộp trong thời hạn ít nhất 30 ngày trước khi Giấy phép hết hạn.
2. Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh. Trường hợp không gia hạn phải có văn bản nêu rõ lý do.
5. Trường hợp việc gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan cấp Giấy phép, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gia hạn hoặc không gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không gia hạn phải có văn bản nêu rõ lý do.
Như vậy, theo quy định trên thì hồ sơ gia hạn Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam phải nộp trong thời hạn ít nhất 30 ngày trước khi Giấy phép hết hạn.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chỉ Thủ tướng Chính phủ mới có thẩm quyền ban hành lệnh giới nghiêm đúng không? Trong trường hợp nào thì lệnh giới nghiêm được ban bố?
- Lệnh thiết quân luật là gì? Ai quyết định bãi bỏ lệnh thiết quân luật? Lệnh thiết quân luật phải xác định các nội dung gì?
- Đáp án cuộc thi trực tuyến Đoàn viên thanh niên học sinh sinh viên tìm hiểu pháp luật tỉnh Lâm Đồng năm 2024 thế nào?
- Tải về mẫu biên bản về kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ trong tố tụng dân sự?
- Thông tư 73/2024 về công tác tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ của CSGT?