Mẫu Đơn đề nghị công nhận tuổi nghề cơ yếu mới nhất hiện nay như thế nào? Hồ sơ công nhận tuổi nghề cơ yếu gồm những gì?
Mẫu Đơn đề nghị công nhận tuổi nghề cơ yếu mới nhất hiện nay như thế nào?
Mẫu Đơn đề nghị công nhận tuổi nghề cơ yếu là Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 01/2016/TT-BQP. Dưới đây là hình ảnh Mẫu Đơn đề nghị công nhận tuổi nghề cơ yếu:
Tải Mẫu Đơn đề nghị công nhận tuổi nghề cơ yếu mới nhất hiện nay: Tại đây.
Mẫu Đơn đề nghị công nhận tuổi nghề cơ yếu mới nhất hiện nay như thế nào? Hồ sơ công nhận tuổi nghề cơ yếu gồm những gì? (Hình từ Internet)
Hồ sơ công nhận tuổi nghề cơ yếu gồm những gì?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 01/2016/TT-BQP quy định như sau:
- Đối với người đang làm công tác cơ yếu, hồ sơ công nhận tuổi nghề cơ yếu, gồm:
+ Bản sao có chứng thực Sơ yếu lý lịch hoặc Lý lịch đảng viên của người làm công tác cơ yếu.
+ Công văn đề nghị công nhận tuổi nghề cơ yếu của cơ quan, tổ chức sử dụng cơ yếu theo Mẫu số 04A ban hành kèm theo Thông tư 01/2016/TT-BQP.
- Đối với người làm công tác cơ yếu thôi làm việc trong tổ chức cơ yếu (nghỉ hưu, chuyển ngành, thôi việc), hồ sơ công nhận tuổi nghề cơ yếu, gồm:
+ Đơn đề nghị xác nhận, công nhận tuổi nghề cơ yếu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 01/2016/TT-BQP.
+ Bản sao có chứng thực Sơ yếu lý lịch của người làm công tác cơ yếu trong thời gian làm việc trong tổ chức cơ yếu hoặc Lý lịch đảng viên. Trường hợp không còn lý lịch thì căn cứ vào hồ sơ nghỉ hưu, chuyển ngành, thôi việc trong đó có thể hiện quá trình làm công tác cơ yếu.
+ Đối với các trường hợp giấy tờ không thể hiện quá trình làm công tác cơ yếu, người làm công tác cơ yếu lập Bản khai quá trình làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu có xác nhận của cơ quan, tổ chức sử dụng cơ yếu trực tiếp quản lý người làm công tác cơ yếu trước khi thôi làm việc trong tổ chức cơ yếu.
+ Trường hợp cơ quan, tổ chức cũ đã chia tách, sáp nhập hoặc giải thể thì cơ quan, tổ chức quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 01/2016/TT-BQP.
+ Xác nhận thời gian làm công tác cơ yếu của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý người làm công tác cơ yếu đối với các trường hợp có lý lịch phức tạp, chưa rõ ràng hoặc hồ sơ không thể hiện rõ về thời gian làm việc trong tổ chức cơ yếu, thời gian trong kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ hoặc được cử làm các nhiệm vụ đặc biệt.
+ Trường hợp cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý người làm công tác cơ yếu chia tách, sáp nhập hoặc giải thể thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp xác nhận theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư 01/2016/TT-BQP.
Trình tự, thủ tục công nhận tuổi nghề cơ yếu như thế nào?
Căn cứ tại khoản 3 Điều 7 Thông tư 01/2016/TT-BQP quy định trình tự, thủ tục công nhận tuổi nghề cơ yếu như sau:
- Đối với người đang làm công tác cơ yếu, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức trực tiếp sử dụng cơ yếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 Thông tư 01/2016/TT-BQP gửi Cục Cơ yếu các Bộ, ngành theo hệ thống tổ chức quản lý người làm công tác cơ yếu.
- Đối với người làm công tác cơ yếu thôi làm việc trong tổ chức cơ yếu (nghỉ hưu, chuyển ngành, thôi việc), cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Thông tư 01/2016/TT-BQP gửi Cục Cơ yếu các Bộ, ngành theo hệ thống tổ chức quản lý người làm công tác cơ yếu trước khi thôi làm việc trong tổ chức cơ yếu.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 01/2016/TT-BQP, Cục Cơ yếu các Bộ, ngành có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và có công văn gửi Ban Cơ yếu Chính phủ theo Mẫu số 04B ban hành kèm theoThông tư 01/2016/TT-BQP.
Trường hợp hồ sơ không không hợp lệ, Cục Cơ yếu các Bộ, ngành có văn bản thông báo, hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Cục Chính trị - Tổ chức/Ban Cơ yếu Chính phủ có trách nhiệm thẩm định, báo cáo Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ xem xét, quyết định công nhận tuổi nghề cơ yếu theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư 01/2016/TT-BQP.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu báo cáo thu chi nội bộ Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa mới nhất theo quy định?
- Thủ tục phân bổ, cấp địa chỉ Internet, số hiệu mạng từ ngày 25/12/2024 theo Nghị định 147 như thế nào?
- Mẫu giấy đề nghị tạm ứng theo hợp đồng xây dựng mới nhất? Thời hạn, thời điểm thanh toán hợp đồng xây dựng là khi nào?
- Công ty tặng quà tết cho nhân viên, khách hàng có phải xuất hóa đơn không? Hướng dẫn xuất hóa đơn cho quà tết?
- Mẫu cam kết về chất lượng sản phẩm hàng hóa? Tranh chấp giữa người mua với người nhập khẩu thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án?