Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu theo Thông tư 02/2024/TT-BKHĐT ra sao?

Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu theo Thông tư 02/2024/TT-BKHĐT ra sao?- Câu hỏi của anh A.T (Ninh Bình).

Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu mới nhất 2024 thế nào?

Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu là mẫu số 04 quy định tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư 02/2024/TT-BKHĐT như sau:

Tải về Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu mới nhất 2024

Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu theo Thông tư 02/2024/TT-BKHĐT ra sao?

Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu theo Thông tư 02/2024/TT-BKHĐT ra sao?

Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu gồm những gì?

Căn cứ tại khoản 4 Điều 17 Thông tư 02/2024/TT-BKHĐT quy định hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu gồm những nội dung sau:

- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu;

- 01 ảnh màu mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 3cm x 4cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự (đính kèm tệp tin lên hồ sơ đề nghị cấp lại trên Hệ thống);

- Bản gốc chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu còn hiệu lực nhưng bị hư hỏng hoặc bị ghi sai thông tin.

Trường hợp bị mất chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu thì phải có cam kết của người đề nghị cấp lại (đính kèm tệp tin ảnh màu chụp từ bản chính chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu hoặc bản cam kết vào hồ sơ đề nghị cấp lại trên Hệ thống).

Đối tượng bắt buộc phải có chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu theo Thông tư 02/2024/TT-BKHĐT?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 7 Thông tư 02/2024/TT-BKHĐT có nêu rõ như sau:

Cấp chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu
1. Chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu được cấp cho cá nhân bao gồm:
a) Cá nhân tham gia tổ chuyên gia, tổ thẩm định trong đấu thầu lựa chọn nhà thầu theo quy định tại Điều 19 Luật Đấu thầu và quy định tại Điều 19 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu;
b) Cá nhân tham gia tổ chuyên gia, tổ thẩm định trong đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án đầu tư kinh doanh theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực;
c) Cá nhân tham gia tổ chuyên gia trong đầu thầu lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư quy định tại Điều 33 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư.

Đồng thời căn cứ theo quy định tại Điều 19 Nghị định 24/2024/NĐ-CP thì các đối tượng bắt buộc phải có chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu bao gồm:

- Cá nhân tham gia tổ chuyên gia, tổ thẩm định trong đấu thầu lựa chọn nhà thầu theo quy định tại Điều 19 Luật Đấu thầu 2023 và quy định tại Điều 19 Nghị định 24/2024/NĐ-CP

- Cá nhân tham gia tổ chuyên gia, tổ thẩm định trong đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án đầu tư kinh doanh theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định 23/2024/NĐ-CP

- Cá nhân tham gia tổ chuyên gia trong đầu thầu lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư quy định tại Điều 33 Nghị định 35/2021/NĐ-CP

Trừ trường hợp:

- Cá nhân thực hiện thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo nhiệm vụ được giao (không bao gồm tư vấn đấu thầu) không bắt buộc có chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu.

- Trường hợp cần ý kiến của chuyên gia chuyên ngành thì các chuyên gia này không bắt buộc có chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu.

Tóm lại, nhìn chung sẽ có 2 đối tượng bắt buộc phải có chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu là thành viên tham gia tổ chuyên gia và tổ thẩm định.

Chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu bị thu hồi trong trường hợp nào?

Căn cứ tại khoản 9 Điều 125 Nghị định 24/2024/NĐ-CP có nội dung như sau:

Xử lý vi phạm trong hoạt động đấu thầu
....
9.Thành viên tổ chuyên gia, tổ thẩm định có hành vi vi phạm quy định tại Điều 16 của Luật Đấu thầu bị xử lý theo quy định tại khoản 1 Điều này và bị thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu.

Như vậy, thành viên tổ chuyên gia, tổ thẩm định vi phạm các hành vi bị cấm trong hoạt động đấu thầu được quy định tại Điều 16 của Luật Đấu thầu 2023 thì sẽ bị xử lý bằng hình thức thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu.

Theo đó, các hành vi vi phạm điều cấm trong hoạt động đấu thầu dẫn đến bị thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu có thể kể đến là:

- Đưa, nhận, môi giới hối lộ;

- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây ảnh hưởng, can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu dưới mọi hình thức;

- Thông thầu bao gồm những hành vi tại khoản 3 Điều 16 Luật Đấu thầu 2023

- Gian lận trong đấu thầu quy định tại khoản 4 Điều 16 Luật Đấu thầu 2023

- Cản trở đấu thầu bao gồm các hành vi theo khoản 5 Điều 16 Luật Đấu thầu 2023

- Không bảo đảm công bằng, minh bạch trong đấu thầu gồm các hành vi theo khoản 6 Điều 16 Luật Đấu thầu 2023

- Tiết lộ những tài liệu, thông tin về quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trừ trường hợp cung cấp thông tin theo quy định theo điểm a, b, c, d khoản 7 Điều 16 Luật Đấu thầu 2023;

- Chuyển nhượng thầu trong các trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 16 Luật Đấu thầu 2023;

- Tổ chức lựa chọn nhà thầu khi chưa xác định được nguồn vốn theo quy định tại khoản 3 Điều 39 của Luật Đấu thầu 2023.

Chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu là chứng chỉ do cơ quan nào cấp? Hiệu lực, quy cách của chứng chỉ?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký thi cấp chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu được lưu trữ ở đâu? Hồ sơ bao gồm những gì?
Pháp luật
Chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu là gì? Chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu có hiệu lực bao lâu?
Pháp luật
Hệ thống quản lý cấp chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu là gì? Hệ thông có chức năng gì?
Pháp luật
Tài khoản tham gia hệ thống quản lý cấp chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu được cấp cho ai?
Pháp luật
Ai được cấp chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu? Chứng chỉ tham gia khóa học đấu thầu cấp trước 01/01/2024 có giá trị như chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu không?
Pháp luật
Cấp lại chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu trong trường hợp nào? Chứng chỉ được cấp lại có hiệu lực bao nhiêu năm?
Pháp luật
Cấp gia hạn chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu có phải đóng phí không? Nếu có thì bao nhiêu?
Pháp luật
Địa chỉ website hệ thống quản lý cấp chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu là địa chỉ nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị gia hạn chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu? Hồ sơ đề nghị gia hạn có gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu
759 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào