Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là mẫu nào?

Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là mẫu nào? Hướng dẫn kê khai mẫu đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài?

Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là mẫu nào?

Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

Tải về Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là mẫu nào?

Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là mẫu nào? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn kê khai mẫu đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài?

Hướng dẫn kê khai mẫu đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP cụ thể như sau:

(1) Đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ghi “Văn phòng đăng ký đất đai...” nơi có đất.

(2) Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi thông tin của bên nhận chuyển quyền.

(3) Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp.

Trường hợp mất giấy chứng nhận mà người được cấp giấy chứng nhận không có các thông tin về giấy chứng nhận đã cấp thì không kê khai nội dung tại mục này; cơ quan giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai để xác định các thông tin tại mục này, trong đó thông tin bắt buộc phải có là thông tin tại điểm 2.1 và 2.3.

(4) Ghi nội dung biến động như: “nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho ...., cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất, cấp đổi Giấy chứng nhận ...”.

(5) Ghi các loại giấy tờ nộp kèm theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

Đăng ký biến động đất đai được thực hiện đối với trường hợp nào?

Đăng ký biến động đất đai được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 133 Luật Đất đai 2024 với trường hợp đất có thay đổi sau đây:

- Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

+ Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

+ Cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng;

+ Chuyển nhượng dự án có sử dụng đất;

- Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;

- Thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trên giấy chứng nhận đã cấp không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản này;

- Thay đổi ranh giới, mốc giới, kích thước các cạnh, diện tích, số hiệu và địa chỉ của thửa đất;

- Đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

+ Đăng ký thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;

- Chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024;

+ Trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 121 Luật Đất đai 2024 mà người sử dụng đất có nhu cầu đăng ký biến động;

- Thay đổi thời hạn sử dụng đất;

- Thay đổi hình thức giao đất, cho thuê đất, nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của Luật Đất đai 2024;

- Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi mô hình tổ chức hoặc sự thỏa thuận của các thành viên hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất;

- Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận;

+ Thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai; bản án, quyết định của Tòa án, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành;

+ Quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài thương mại Việt Nam về giải quyết tranh chấp giữa các bên phát sinh từ hoạt động thương mại liên quan đến đất đai; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật;

- Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền đối với thửa đất liền kề;

- Thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất;

- Thay đổi về quyền sử dụng đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm, quyền sở hữu công trình ngầm;

- Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất yêu cầu cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

- Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện quyền thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

- Bán tài sản, điều chuyển, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.

Đăng ký biến động đất đai
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là mẫu nào?
Pháp luật
Kết quả đăng ký biến động đất đai trên Sổ đỏ đã cấp chỉ được hủy khi nào? Thủ tục hủy kết quả đăng ký biến động?
Pháp luật
Ai bị phạt khi sang tên sổ đỏ mà không đăng ký biến động đất đai? Đăng ký biến động khi có thay đổi về thời hạn sử dụng đất không?
Pháp luật
Hồ sơ, thủ tục đăng ký biến động, xin cấp Sổ đỏ online từ 1 8 2024 theo Nghị định 101 về cấp sổ đỏ?
Pháp luật
Sổ đỏ, sổ hồng có được xem là tài sản không? Có thu hồi sổ đỏ, sổ hồng khi đăng ký biến động đất đai?
Pháp luật
Nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì được cấp mới sổ đỏ hay ghi vào trang thứ ba của sổ? Điều kiện nhận thừa kế quyền sử dụng đất?
Pháp luật
Hướng dẫn hủy kết quả đăng ký biến động trên sổ đỏ đã cấp theo Nghị định 101 về cấp sổ đỏ thế nào?
Pháp luật
Có phải đăng ký biến động đất đai khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định Luật Đất đai mới?
Pháp luật
Đăng ký biến động đất đai là bắt buộc theo Luật Đất đai mới? Được cấp mới sổ đỏ khi đăng ký biến động đất đai?
Pháp luật
16 mốc thời gian thực hiện đăng ký biến động đất đai, cấp sổ đỏ từ 01/8/2024 người dân cần phải biết là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký biến động đất đai
66 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký biến động đất đai

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký biến động đất đai

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào