Mẫu đề nghị giao rừng cho hộ gia đình là mẫu nào? Ai có trách nhiệm xây dựng kế hoạch giao rừng?

Mẫu đề nghị giao rừng cho hộ gia đình mới nhất theo Nghị định 91 là mẫu nào? Ai có trách nhiệm xây dựng kế hoạch giao rừng cho hộ gia đình? Kế hoạch giao rừng cho hộ gia đình được công bố tại đâu theo quy định?

Mẫu đề nghị giao rừng cho hộ gia đình là mẫu nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 36 Nghị định 156/2018/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 18 Điều 1 Nghị định 91/2024/NĐ-CP có quy định về trình tự, thủ tục giao rừng như sau:

Trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng
1. Trình tự, thủ tục giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư
a) Hồ sơ bao gồm: Đề nghị giao rừng theo Mẫu số 08 (đối với hộ gia đình, cá nhân), Mẫu số 09 (đối với cộng đồng dân cư) Phụ lục II kèm theo Nghị định này.
b) Hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử (nếu có) đến Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp nộp qua môi trường điện tử: thành phần hồ sơ phải được kê khai và ký chữ ký số hợp lệ trên các biểu mẫu điện tử được cung cấp sẵn theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 9 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
...

Theo đó, Mẫu đề nghị giao rừng cho hộ gia đình theo mẫu Mẫu số 08 ban hành kèm theo Nghị định 91/2024/NĐ-CP như sau:

Tải về Mẫu đơn đề nghị giao rừng cho hộ gia đình

Mẫu đề nghị giao rừng cho hộ gia đình là mẫu nào? Ai có trách nhiệm xây dựng kế hoạch giao rừng cho hộ gia đình?

Mẫu đề nghị giao rừng cho hộ gia đình là mẫu nào? Ai có trách nhiệm xây dựng kế hoạch giao rừng cho hộ gia đình? (hình từ interner)

Ai có trách nhiệm xây dựng kế hoạch giao rừng cho hộ gia đình?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 35 Nghị định 156/2018/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 17 Điều 1 Nghị định 91/2024/NĐ-CP quy định về kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác như sau:

Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
1. Xây dựng kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
a) Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xây dựng kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; có văn bản thông báo về việc đề nghị đăng ký nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác gửi cơ quan chuyên môn cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã. Thời gian có văn bản thông báo xây dựng, thẩm định, phê duyệt kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác tiến hành đồng thời với thời gian xây dựng, thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện;
...

Như vậy, theo quy định nêu trên Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xây dựng kế hoạch giao rừng cho hộ gia đình.

Đồng thời, Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản thông báo về việc đề nghị đăng ký nhu cầu giao rừng gửi cơ quan chuyên môn cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.

Kế hoạch giao rừng được công bố tại đâu?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 35 Nghị định 156/2018/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 17 Điều 1 Nghị định 91/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
...
3. Phê duyệt kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
a) Quý III hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Hồ sơ bao gồm: Tờ trình theo Mẫu số 05 Phụ lục II kèm theo Nghị định này; kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; bản đồ kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
b) Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định hồ sơ kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác cấp huyện và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. Nội dung Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo Nghị định này;
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, chính xác, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản, nêu rõ lý do gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn thiện hồ sơ trong thời gian 15 ngày;
...
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm công khai kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đã được phê duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã có rừng giao, cho thuê, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày kế hoạch được phê duyệt.
...

Như vậy, theo quy định trên thì kế hoạch giao rừng đã được phê duyệt được công bố tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã có rừng giao trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày kế hoạch được phê duyệt.

Kế hoạch giao rừng
Đề nghị giao rừng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu tổng hợp nhu cầu giao rừng cho thuê rừng chuyển mục đích sử dụng rừng chuẩn Quyết định 3703?
Pháp luật
Thủ tục phê duyệt hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác cấp tỉnh thế nào?
Pháp luật
Mẫu kế hoạch giao rừng trên địa bàn huyện theo Nghị định 91 là mẫu nào? Xây dựng kế hoạch giao rừng như thế nào?
Pháp luật
Mẫu đề nghị giao rừng cho cộng đồng dân cư mới nhất là mẫu nào? Trình tự, thủ tục giao rừng bao gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu đề nghị giao rừng cho hộ gia đình là mẫu nào? Ai có trách nhiệm xây dựng kế hoạch giao rừng?
Pháp luật
Mẫu đề nghị giao rừng đối với tổ chức là mẫu nào? Trình tự, thủ tục đề nghị giao rừng đối với tổ chức thực hiện như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kế hoạch giao rừng
Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
273 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kế hoạch giao rừng Đề nghị giao rừng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kế hoạch giao rừng Xem toàn bộ văn bản về Đề nghị giao rừng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào