Mẫu đề nghị giao rừng cho cộng đồng dân cư mới nhất là mẫu nào? Trình tự, thủ tục giao rừng bao gồm những gì?

Mẫu đề nghị giao rừng cho cộng đồng dân cư mới nhất là mẫu nào? Trình tự, thủ tục giao rừng cho cộng đồng dân cư bao gồm những giấy tờ gì? Việc xây dựng kế hoạch giao rừng cho cộng đồng dân cư như thế nào?

Mẫu đề nghị giao rừng cho cộng đồng dân cư mới nhất là mẫu nào?

Mẫu đề nghị giao rừng cho cộng đồng dân cư mới nhất là mẫu số 09 tại Phụ lục II được ban hành kèm theo Nghị định 91/2024/NĐ-CP quy định như sau:

mẫu đề nghị giao rưng

Tải về Mẫu đề nghị giao rừng cho cộng đồng dân cư mới nhất tại đây.

Mẫu đề nghị giao rừng cho cộng đồng dân cư mới nhất là mẫu nào? Trình tự, thủ tục giao rừng cho cộng đồng dân cư bao gồm những gì?

Mẫu đề nghị giao rừng cho cộng đồng dân cư mới nhất là mẫu nào? Trình tự, thủ tục giao rừng bao gồm những gì? (Hình từ Internet)

Trình tự, thủ tục giao rừng cho cộng đồng dân cư bao gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 36 Nghị định 156/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 18 Điều 1 Nghị định 91/2024/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục giao rừng cho cộng đồng dân cứ bao gồm:

- Hồ sơ bao gồm: Đề nghị giao rừng theo Mẫu số 09 (đối với cộng đồng dân cư) Phụ lục II kèm theo Nghị định 91/2024/NĐ-CP. Tải về tại đây.

- Cộng đồng dân cư gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử (nếu có) đến Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Trường hợp nộp qua môi trường điện tử: thành phần hồ sơ phải được kê khai và ký chữ ký số hợp lệ trên các biểu mẫu điện tử được cung cấp sẵn theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 9 Nghị định 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

- Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đề nghị giao rừng của cộng đồng dân cư gửi đến Hạt Kiểm lâm cấp huyện hoặc cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện ở nơi không có Hạt Kiểm lâm (sau đây viết tắt là cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện);

- Trong thời gian 30 ngày, cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ đề nghị giao rừng của cộng đồng dân cư do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, có trách nhiệm:

+ Phối hợp với Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra nội dung giao rừng theo quy định tại các Điều 14, 15 và 16 Luật Lâm nghiệp 2017;

+ Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức kiểm tra hiện trạng khu rừng tại thực địa (vị trí, ranh giới, tranh chấp);

+ Lập tờ trình kèm theo hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định giao rừng cho cộng đồng dân cư;

- Trường hợp không đủ điều kiện, cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

- Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ do cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện trình, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định giao rừng cho cộng đồng dân cư theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định 91/2024/NĐ-CP. Tải về

- Trường hợp không đủ điều kiện quyết định, Ủy ban nhân dân cấp huyện trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

- Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giao rừng của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức bàn giao rừng tại thực địa cho cộng đồng dân cư.

- Việc bàn giao phải xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, điều kiện lập địa, loài cây, năm trồng đối với rừng trồng, bản đồ khu rừng được giao và lập thành biên bản, có ký tên của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, đại diện các chủ rừng liền kề theo Mẫu số 11 Phụ lục II kèm theo Nghị định 91/2024/NĐ-CP. Tải về

Việc xây dựng kế hoạch giao rừng cho cộng đồng dân cư như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 35 Nghị định 156/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 17 Điều 1 Nghị định 91/2024/NĐ-CP quy định về việc xây dựng kế hoạch giao rừng cho cộng đồng dân cư như sau:

- Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xây dựng kế hoạch giao rừng;

+ Có văn bản thông báo về việc đề nghị đăng ký nhu cầu giao rừng gửi cơ quan chuyên môn cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Thời gian có văn bản thông báo xây dựng, thẩm định, phê duyệt kế hoạch giao rừng tiến hành đồng thời với thời gian xây dựng, thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện;

- Trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị đăng ký nhu cầu giao rừng cơ quan chuyên môn cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp nhu cầu giao rừng gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện trên cơ sở xem xét đề nghị giao rừng của cộng đồng dân cư;

+ Nhu cầu giao rừng được tổng hợp theo Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo Nghị định 91/2024/NĐ-CP; Tải về

+ Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ nhu cầu giao rừng của cơ quan chuyên môn cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã, tổng hợp diện tích rừng chưa giao xác định các chỉ tiêu giao rừng đến từng đơn vị hành chính cấp xã;

+ Tổng hợp nhu cầu và dự kiến phân bổ chỉ tiêu giao rừng cấp huyện đến từng đơn vị hành chính cấp xã.

Kế hoạch giao rừng
Đề nghị giao rừng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thủ tục phê duyệt hoặc điều chỉnh kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác cấp tỉnh thế nào?
Pháp luật
Mẫu kế hoạch giao rừng trên địa bàn huyện theo Nghị định 91 là mẫu nào? Xây dựng kế hoạch giao rừng như thế nào?
Pháp luật
Mẫu đề nghị giao rừng cho cộng đồng dân cư mới nhất là mẫu nào? Trình tự, thủ tục giao rừng bao gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu đề nghị giao rừng cho hộ gia đình là mẫu nào? Ai có trách nhiệm xây dựng kế hoạch giao rừng?
Pháp luật
Mẫu đề nghị giao rừng đối với tổ chức là mẫu nào? Trình tự, thủ tục đề nghị giao rừng đối với tổ chức thực hiện như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kế hoạch giao rừng
304 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kế hoạch giao rừng Đề nghị giao rừng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kế hoạch giao rừng Xem toàn bộ văn bản về Đề nghị giao rừng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào