Mẫu danh sách đảng viên đề nghị truy tặng Huy hiệu Đảng mới nhất? Nguồn kinh phí khen thưởng đối với Huy hiệu Đảng từ đâu?
Mẫu danh sách đảng viên đề nghị truy tặng Huy hiệu Đảng mới nhất? Có những Huy hiệu Đảng gì?
Mẫu danh sách đảng viên đề nghị truy tặng Huy hiệu Đảng được quy định tại Mẫu 4B-HHĐ tại Phụ lục III ban hành kèm theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW 2022 có dạng:
Xem và tải Mẫu danh sách đảng viên đề nghị truy tặng Huy hiệu Đảng
Mẫu danh sách đảng viên đề nghị truy tặng Huy hiệu Đảng mới nhất? Nguồn kinh phí khen thưởng đối với Huy hiệu Đảng từ đâu? (Hình từ Internet)
Theo tiểu mục 1 Mục 3 Hướng dẫn 12-HD/BTCTW 2022 do Ban chấp hành Trung ương ban hành thì mỗi đảng viên được tặng Huy hiệu Đảng mang một số Huy hiệu Đảng trong từng loại Huy hiệu Đảng 30, 40, 45, 50, 55, 60, 65, 70, 75, 80, 85, 90 năm.
Số Huy hiệu Đảng gồm ký hiệu của đảng bộ trực thuộc Trung ương (nêu trong Quy định của Ban Tổ chức Trung ương về ký hiệu, số hiệu và cụm số của các đảng bộ tỉnh, thành phố và đảng bộ trực thuộc Trung ương) và chữ số nằm trong cụm số theo từng loại Huy hiệu Đảng như sau:
+ Huy hiệu Đảng 30 năm: Từ 00000001 đến 99999999 (8 chữ số);
+ Huy hiệu Đảng 40 năm: Từ 0000001 đến 9999999 (7 chữ số);
+ Huy hiệu Đảng 45 năm: Từ E0000001 đến E9999999 (7 chữ số, có chữ E đầu dãy số);
+ Huy hiệu Đảng 50 năm: Từ 000001 đến 999999 (6 chữ số);
+ Huy hiệu Đảng 55 năm: Từ D000001 đến D999999 (6 chữ số, có chữ D đầu dãy số);
+ Huy hiệu Đảng 60 năm: Từ 00001 đến 99999 (5 chữ số);
+ Huy hiệu Đảng 65 năm: Từ C00001 đến C99999 (5 chữ số, có chữ C đầu dãy số);
+ Huy hiệu Đảng 70 năm: Từ 0001 đến 9999 (4 chữ số);
+ Huy hiệu Đảng 75 năm: Từ B0001 đến B9999 (4 chữ số, có chữ B đầu dãy số);
+ Huy hiệu Đảng 80 năm: Từ 001 đến 999 (3 chữ số);
+ Huy hiệu Đảng 85 năm: Từ A001 đến A999 (3 chữ số, có chữ A đầu dãy số);
+ Huy hiệu Đảng 90 năm: Từ 001 đến 999 (3 chữ số);
Ban tổ chức tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương cho số Huy hiệu Đảng trong danh sách tặng Huy hiệu Đảng (từng loại) của các huyện ủy và tương đương, theo nguyên tắc: Theo từng loại Huy hiệu Đảng (30, 40, 45, 50, 55, 60, 65, 70, 75, 80, 85, 90 năm), liên tục, từ nhỏ đến lớn theo trình tự thời gian xét tặng Huy hiệu Đảng (không chia cụm số Huy hiệu Đảng theo các huyện ủy và tương đương).
Như vậy, có 12 loại huy hiệu Đảng gồm huy hiệu 30 năm tuổi Đảng, 40 năm tuổi Đảng, 45 năm tuổi Đảng, 50 năm tuổi Đảng, 55 năm tuổi Đảng, 60 năm tuổi Đảng, 65 năm tuổi Đảng, 70 năm tuổi Đảng, 75 năm tuổi Đảng, 80 năm tuổi Đảng, 85 năm tuổi Đảng, 90 năm tuổi Đảng.
Khi nào tổ chức trao tặng Huy hiệu Đảng cho đảng viên?
Căn cứ tại tiểu mục 18.4 mục 18 Hướng dẫn 01-HD/TW năm 2021 quy định về trao tặng, sử dụng, quản lý Huy hiệu Đảng như sau:
Trao tặng, sử dụng, quản lý Huy hiệu Đảng
- Việc trao tặng Huy hiệu Đảng được tổ chức kịp thời vào dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn 3/2; 19/5; 2/9; 7/11 và các dịp kỷ niệm quan trọng khác tại tổ chức cơ sở đảng. Trường hợp đặc biệt ban thường vụ cấp ủy cấp tỉnh xem xét, quyết định.
- Đảng viên sử dụng Huy hiệu Đảng trong các ngày lễ của Đảng, của dân tộc, trong đại hội, hội nghị của Đảng và kỷ niệm ngày vào Đảng của bản thân.
- Đảng viên được tặng Huy hiệu Đảng khi từ trần thì gia đình đảng viên được giữ Huy hiệu Đảng để làm lưu niệm.
- Đảng viên để mất Huy hiệu Đảng, nếu có lý do chính đáng thì được xét cấp lại Huy hiệu Đảng.
- Đảng viên bị đưa ra khỏi Đảng phải giao lại Huy hiệu Đảng cho tổ chức đảng.
Như vậy, việc trao tặng Huy hiệu Đảng sẽ được tổ chức kịp thời vào dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn trong năm như:
- Lễ 3/2: Ngày thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
- Lễ 19/5: Ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh
- Lễ 2/9: Ngày Quốc khánh Việt Nam
- Lễ 7/11: Ngày truyền thống của Đảng bộ Khối các cơ quan Trung ương
Và các dịp kỷ niệm quan trọng khác tại tổ chức cơ sở đảng.
Lưu ý: Đối với trường hợp đặc biệt ban thường vụ cấp ủy cấp tỉnh xem xét, quyết định.
Nguồn kinh phí khen thưởng đối với Huy hiệu Đảng được quy định như thế nào?
Căn cứ tại mục V Hướng dẫn 56-HD/VPTW năm 2015 quy định về nguồn kinh phí khen thưởng như sau:
- Đối với các đảng uỷ không thuộc dự toán ngân sách đảng Trung ương (gồm các tỉnh uỷ, thành uỷ, các quận, huyện uỷ, đảng uỷ xã, phường, thị trấn, Quân uỷ Trung ương, Đảng uỷ Công an Trung ương, đảng uỷ các bộ, ngành) thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 69, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP của Chính phủ “Thủ trưởng cơ quan cấp nào ra quyết định khen thưởng thì cấp đó chịu trách nhiệm chi tiền thưởng do cấp mình quản lý".
- Đối với các cơ quan đảng thuộc ngân sách đảng Trung ương
Cơ quan ký quyết định khen thưởng chi :
- Tiền làm khung, giấy chứng nhận.
- Tiền làm Huy hiệu Đảng.
- Tiền làm kỷ niệm chương.
Tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng đối với tổ chức đảng và đảng viên thuộc cấp uỷ nào cấp đó chi tiền thưởng và quyết toán theo quy định.
- Tiền thưởng được tính trên mức lương cơ sở do Chính phủ quy định đang có hiệu lực vào thời điểm ban hành quyết định khen thưởng.
- Tiền thưởng sau khi nhân với hệ số mức lương cơ sở được làm tròn số lên hàng trăm nghìn đồng tiền Việt Nam.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nếu các nhà thầu tham dự thầu đều được hưởng ưu đãi như nhau thì có phải tính ưu đãi hay không?
- Chỉ số giá xây dựng có phải là cơ sở xác định giá gói thầu xây dựng không? Công bố chỉ số giá xây dựng thực hiện thế nào?
- Mức phí thẩm định điều kiện hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam là bao nhiêu?
- Khái niệm cải tạo nhà ở theo quy định mới? Quy định về việc cải tạo nhà ở? Chủ sở hữu có được tự thực hiện việc cải tạo nhà ở?
- Mẫu quyết định bổ nhiệm cán bộ công chức mới nhất năm 2025? Tải mẫu quyết định bổ nhiệm file word?