Mẫu công văn xin xác nhận không nợ thuế mới nhất? Tải về file word công văn xin xác nhận không nợ thuế?

Mẫu công văn xin xác nhận không nợ thuế mới nhất? Tải về file word công văn xin xác nhận không nợ thuế? Người nộp thuế có chi nhánh, đơn vị phụ thuộc chấm dứt hoạt động mà vẫn còn nợ thuế thì có trách nhiệm thế nào?

Công văn xin xác nhận không nợ thuế là gì?

Tại khoản 1, khoản 17 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 có giải thích:

- Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế.

- Tiền thuế nợ là tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu mà người nộp thuế chưa nộp ngân sách nhà nước khi hết thời hạn nộp theo quy định.

Theo đó, có thể hiểu Công văn xin xác nhận không nợ thuế là một loại văn bản hành chính mà cá nhân, tổ chức gửi đến cơ quan thuế có thẩm quyền để yêu cầu cơ quan này xác nhận rằng họ đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế và không còn nợ bất kỳ khoản thuế nào.

Nội dung chính của công văn xin xác nhận không nợ thuế gồm:

- Thông tin người gửi: Tên, địa chỉ, mã số thuế của cá nhân hoặc tổ chức.

- Thông tin cơ quan thuế: Tên cơ quan thuế nơi người nộp thuế đăng ký.

- Nội dung đề nghị: Yêu cầu cơ quan thuế xác nhận việc đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và không còn nợ bất kỳ khoản thuế nào.

- Thời gian đề nghị xác nhận.

- Lý do đề nghị.

- Chữ ký, dấu (nếu có): Chữ ký và dấu của người đại diện hợp pháp của cá nhân hoặc tổ chức.

* Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo

Mẫu công văn xin xác nhận không nợ thuế mới nhất? Tải về file word công văn xin xác nhận không nợ thuế?

Công văn xin xác nhận không nợ thuế là gì? (Hình từ Internet)

Mẫu công văn xin xác nhận không nợ thuế mới nhất? Tải về file word công văn xin xác nhận không nợ thuế?

Hiện tại, không có văn bản nào quy định cụ thể về Mẫu công văn xin xác nhận không nợ thuế. Tuy nhiên căn cứ Điều 70 Thông tư 80/2021/TT-BTC có quy định như sau:

Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế
1. Tiếp nhận, xử lý đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước hoặc xác nhận số thuế đã nộp ngân sách nhà nước (sau đây gọi chung là xác nhận nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước).
a) Người nộp thuế gửi văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/ĐNXN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này đến cơ quan thuế theo quy định tại điểm c khoản này.
Trường hợp nhà thầu nước ngoài không trực tiếp kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế mà do tổ chức, cá nhân bên Việt Nam khấu trừ, nộp thay và bên Việt Nam đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế nhà thầu nước ngoài: Nhà thầu nước ngoài hoặc bên Việt Nam khấu trừ, nộp thay gửi văn bản đề nghị xác nhận nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp bên Việt Nam để thực hiện xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho nhà thầu nước ngoài.
...

Theo đó, trường hợp người nộp thuế có nhu cầu xin xác nhận không nợ thuế thì có thể áp dụng mẫu số 01/ĐNXN Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC (văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước).

Mẫu số 01/ĐNXN - Văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước

TẢI VỀ Mẫu số 01/ĐNXN - Văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước

Lưu ý: Người nộp thuế không bị phạt và không phải nộp tiền chậm nộp tính trên số tiền nợ thuế trong thời gian gia hạn nộp thuế. (theo quy định tại khoản 4 Điều 62 Luật Quản lý thuế 2019).

Người nộp thuế có chi nhánh, đơn vị phụ thuộc chấm dứt hoạt động mà vẫn còn nợ thuế thì có trách nhiệm thế nào?

Căn cứ Điều 67 Luật Quản lý thuế 2019 quy định hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động như sau:

Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động
1. Việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp doanh nghiệp giải thể được thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về các tổ chức tín dụng, pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp doanh nghiệp phá sản được thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật Phá sản.
3. Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động, bỏ địa chỉ đăng ký kinh doanh chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì phần tiền thuế nợ còn lại do chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ đông góp vốn, thành viên góp vốn, thành viên hợp danh chịu trách nhiệm nộp theo quy định đối với mỗi loại hình doanh nghiệp quy định tại Luật Doanh nghiệp.
4. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chấm dứt hoạt động kinh doanh chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì phần tiền thuế nợ còn lại do chủ hộ, cá nhân chịu trách nhiệm nộp.
5. Người nộp thuế có chi nhánh, đơn vị phụ thuộc chấm dứt hoạt động mà vẫn còn nợ thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước thì có trách nhiệm kế thừa các khoản nợ của chi nhánh, đơn vị phụ thuộc.

Đối chiếu với quy định trên, trường hợp người nộp thuế có chi nhánh, đơn vị phụ thuộc chấm dứt hoạt động mà vẫn còn nợ thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước thì có trách nhiệm kế thừa các khoản nợ của chi nhánh, đơn vị phụ thuộc.

Lưu ý:

- Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động, bỏ địa chỉ đăng ký kinh doanh chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì phần tiền thuế nợ còn lại do chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ đông góp vốn, thành viên góp vốn, thành viên hợp danh chịu trách nhiệm nộp theo quy định đối với mỗi loại hình doanh nghiệp quy định tại Luật Doanh nghiệp.

- Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chấm dứt hoạt động kinh doanh chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì phần tiền thuế nợ còn lại do chủ hộ, cá nhân chịu trách nhiệm nộp.

Quản lý nợ thuế
Người nộp thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu công văn xin xác nhận không nợ thuế mới nhất? Tải về file word công văn xin xác nhận không nợ thuế?
Pháp luật
Kết quả đánh giá tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế ở mức không tuân thủ thì cơ quan thuế theo dõi, xử lý thế nào?
Pháp luật
Đánh giá tuân thủ pháp luật thuế là gì? Đánh giá tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế theo các mức độ nào?
Pháp luật
Quản lý hệ thống thông tin người nộp thuế được quy định như thế nào? Cơ quan tổ chức xây dựng, quản lý hệ thống thông tin người nộp thuế?
Pháp luật
Thuế có phải là một khoản nộp bắt buộc? Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc nộp tiền thuế là gì?
Pháp luật
Người nộp thuế có trách nhiệm gì trong việc nộp hồ sơ thuế? Nộp hồ sơ khai thuế trực tiếp hay online?
Pháp luật
Trụ sở của người nộp thuế ở đâu? Chỉ được kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế 01 lần trong 01 năm trong trường hợp nào?
Pháp luật
Người nộp thuế có được yêu cầu cơ quan quản lý thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của mình không?
Pháp luật
Trách nhiệm của người nộp thuế trong khai thuế? Khi nào người nộp thuế không phải tính số tiền phải nộp?
Pháp luật
Người nộp thuế có phải thực hiện yêu cầu của cơ quan thuế tại văn bản điện tử như đối với văn bản giấy không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quản lý nợ thuế
37 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quản lý nợ thuế Người nộp thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quản lý nợ thuế Xem toàn bộ văn bản về Người nộp thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào