Mẫu biên bản thẩm định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm áp dụng cho cơ sở nuôi trồng thủy sản?
- Mẫu biên bản thẩm định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm áp dụng cho cơ sở nuôi trồng thủy sản?
- Hướng dẫn đánh giá với từng chỉ tiêu tại biên bản thẩm định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm áp dụng cho cơ sở nuôi trồng thủy sản?
- Tần suất thẩm định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm áp dụng cho cơ sở nuôi trồng thủy sản?
Mẫu biên bản thẩm định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm áp dụng cho cơ sở nuôi trồng thủy sản?
Tại Điều 8 Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT quy định như sau:
Các hình thức xếp loại
1. Các hình thức xếp loại gồm
a) Loại A (tốt): Áp dụng đối với cơ sở đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm.
b) Loại B (đạt): Áp dụng đối với các cơ sở cơ bản đáp ứng các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm; vẫn còn một số sai lỗi nhưng chưa ảnh hưởng nghiêm trọng đến an toàn thực phẩm.
c) Loại C (không đạt): Áp dụng đối với các cơ sở chưa đáp ứng các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm.
2. Tiêu chí xếp loại cụ thể cho từng loại hình cơ sở được nêu tại tài liệu hướng dẫn thẩm định, xếp loại và hoàn thiện biên bản thẩm định quy định tại Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Theo đó, mẫu biên bản thẩm định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm áp dụng cho cơ sở nuôi trồng thủy sản là mẫu BB 1.3 thuộc Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT (được thay thế bởi mẫu BB 1.3 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT, cụ thể như sau:
Tải về Mẫu biên bản thẩm định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm áp dụng cho cơ sở nuôi trồng thủy sản
Mẫu biên bản thẩm định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm áp dụng cho cơ sở nuôi trồng thủy sản? (hình từ internet)
Hướng dẫn đánh giá với từng chỉ tiêu tại biên bản thẩm định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm áp dụng cho cơ sở nuôi trồng thủy sản?
Cũng theo mẫu BB 1.3 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT thay thế mẫu BB 1.3 thuộc Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT, thì việc đánh giá các chỉ tiêu tại biên bản thẩm định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm áp dụng cho cơ sở nuôi trồng thủy sản được thực hiện như sau:
Địa điểm của cơ sở nuôi trồng thủy sản
- Đạt: Xa khu vực chứa, xử lý chất thải sinh hoạt, chất thải và các nguồn gây độc hại từ hoạt động của các ngành kinh tế khác, đảm bảo an toàn thực phẩm đối với thủy sản nuôi.
- Lỗi nặng: Gần khu vực chứa, xử lý chất thải sinh hoạt, chất thải và các nguồn gây độc hại từ hoạt động của các ngành kinh tế khác gây mất an toàn thực phẩm đối với thủy sản nuôi.
Nước cấp
- Đạt: Nguồn nước không bị ảnh hưởng bởi các nguồn xả thải của khu dân cư/bệnh viện/khu công nghiệp, đảm bảo các yêu cầu về an toàn thực phẩm đối với thủy sản nuôi.
- Lỗi nặng: Nguồn nước bị ảnh hưởng bởi nguồn xả thải của khu dân cư/bệnh viện/khu công nghiệp gây mất an toàn thực phẩm đối với thủy sản nuôi.
Con giống
- Đạt: Được sản xuất tại cơ sở có Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, ương dưỡng đủ điều kiện theo quy định; có giấy chứng nhận kiểm dịch theo yêu cầu; chất lượng giống đảm bảo yêu cầu với từng đối tượng nuôi. Không nuôi loài thủy sản chưa được phép kinh doanh tại Việt Nam.
- Lỗi nặng: Sản xuất tại cơ sở chưa có Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, ương dưỡng đủ điều kiện theo quy định; không có giấy kiểm dịch hoặc giống có nguồn gốc không rõ ràng.
- Lỗi nghiêm trọng: Nuôi loài thủy sản chưa được phép kinh doanh tại Việt Nam.
Thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
- Đạt: Được sản xuất tại cơ sở sản xuất có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất theo quy định; đã công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố hợp quy theo quy định; còn hạn sử dụng; không chứa chất bị cấm sử dụng theo quy định. Vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng theo hướng dẫn của nhà cung cấp, nhà sản xuất.
- Lỗi nặng: Sử dụng thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản hết hạn dùng hoặc chưa công bố tiêu chuẩn áp dụng hoặc chưa công bố hợp quy theo quy định hoặc vận chuyển lưu giữ, bảo quản, sử dụng không đảm bảo theo yêu cầu của nhà sản xuất.
- Lỗi nghiêm trọng: Sản xuất tại cơ sở sản xuất chưa có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất theo quy định hoặc thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản chứa chất bị cấm sử dụng theo quy định.
Thuốc thú y thủy sản
- Đạt: Sử dụng thuốc thú y thủy sản theo hướng dẫn của nhà sản xuất, đơn thuốc của cá nhân hành nghề thú y, cơ quan quản lý chuyên ngành thú y; không sử dụng nguyên liệu thuốc thú y để phòng bệnh, chữa bệnh; không sử dụng thuốc thú y không rõ nguồn gốc xuất xứ, thuốc thú y cấm sử dụng, thuốc thú y hết hạn sử dụng, thuốc thú y chưa được phép lưu hành tại Việt Nam.
- Lỗi nặng: Sử dụng thuốc thú y không theo hướng dẫn của nhà sản xuất, đơn thuốc của cá nhân hành nghề thú y, cơ quan quản lý chuyên ngành thú y.
- Lỗi nghiêm trọng: Sử dụng nguyên liệu thuốc thú y để phòng bệnh, chữa bệnh; sử dụng thuốc thú y không rõ nguồn gốc xuất xứ, thuốc thú y cấm sử dụng, thuốc thú y hết hạn sử dụng, thuốc thú y chưa được phép lưu hành tại Việt Nam.
Xử lý chất thải
- Đạt: Có nơi chứa, xử lý chất thải và tách biệt với khu vực nuôi, không làm ảnh hưởng đến môi trường.
- Lỗi nặng: Không có nơi chứa, xử lý chất thải hoặc nơi chứa, xử lý chất thải không tách biệt với khu vực nuôi hoặc cả hai trường hợp.
Người trực tiếp sản xuất
- Đạt: Người trực tiếp sản xuất bảo đảm sức khỏe để sản xuất (có giấy khám sức khỏe hàng năm), được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động theo quy định.
- Lỗi nhẹ: Công nhân không có giấy khám sức khỏe hoặc được trang bị bảo hộ lao động nhưng không đầy đủ hoặc cả hai trường hợp.
Ghi chép, truy xuất nguồn gốc
- Đạt: Ghi chép hoạt động sản xuất từ thả giống đến quản lý ao, thủy sản nuôi, sử dụng thức ăn, thuốc thú y thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
- Lỗi nhẹ: Có ghi chép nhưng không đầy đủ thông tin.
- Lỗi nặng: Không có nhật ký hoặc không ghi chép việc sử dụng thuốc thú y thủy sản để phòng, trị bệnh cho thủy sản nuôi.
Tần suất thẩm định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm áp dụng cho cơ sở nuôi trồng thủy sản?
Tần suất thẩm định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm áp dụng cho cơ sở nuôi trồng thủy sản được thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT, cụ thể như sau:
Tần suất thẩm định
Tần suất thẩm định đánh giá định kỳ áp dụng đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản được quy định như sau:
1. Cơ sở xếp loại A: 1 lần/ 18 tháng;
2. Cơ sở xếp loại B: 1 lần/ 12 tháng;
3. Cơ sở xếp loại C: Thời điểm thẩm định lại tùy thuộc vào mức độ sai lỗi của cơ sở được thẩm định và do Cơ quan thẩm định quyết định, nhưng không quá 3 tháng tính từ thời điểm thẩm định xếp loại C. Nếu thời điểm thẩm định lại trùng với thời điểm mùa vụ đã kết thúc thì đợt thẩm định lại sẽ được thực hiện khi bắt đầu vào mùa vụ kế tiếp.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Giải quyết tranh chấp bằng trọng tài thương mại là phương thức giải quyết tranh chấp bắt buộc trước khi khởi kiện đúng không?
- Kế toán chi tiết là gì? Sổ kế toán có bao gồm sổ kế toán chi tiết theo quy định pháp luật về kế toán?
- Hướng dẫn viết báo cáo giám sát đảng viên của chi bộ? Có bao nhiêu hình thức giám sát của Đảng?
- Máy móc, thiết bị thuê, mượn để gia công trong hợp đồng gia công cho nước ngoài tại Việt Nam được xử lý bằng hình thức nào?
- Tải về danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu mới nhất? Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu do ai quy định?