Mẫu biên bản nghiệm thu, bàn giao, tiếp nhận tài sản mua sắm tập trung năm 2022? Hồ sơ bàn giao, tiếp nhận tài sản mua sắm tập trung bao gồm những gì?

Mẫu biên bản nghiệm thu, bàn giao, tiếp nhận tài sản mua sắm tập trung? Hồ sơ bàn giao, tiếp nhận tài sản mua sắm tập trung bao gồm những gì? Câu hỏi của anh Mến (Hà Tĩnh).

Mẫu biên bản nghiệm thu, bàn giao, tiếp nhận tài sản mua sắm tập trung năm 2022?

Căn cứ theo quy định tại Mẫu số 06/TSC-MSTT ban hành kèm theo Nghị định 151/2017/ND-CP, mẫu biên bản nghiệm thu, bàn giao, tiếp nhận tài sản mua sắm tập trung như sau:

Xem chi tiết và tải mẫu biên bản nghiệm thu, bàn giao, tiếp nhận tài sản mua sắm tập trung: Tại đây.

Mẫu biên bản nghiệm thu, bàn giao, tiếp nhận tài sản mua sắm tập trung năm 2022? Hồ sơ bàn giao, tiếp nhận tài sản mua sắm tập trung bao gồm những gì?

Mẫu biên bản nghiệm thu, bàn giao, tiếp nhận tài sản mua sắm tập trung năm 2022? Hồ sơ bàn giao, tiếp nhận tài sản mua sắm tập trung bao gồm những gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ nghiệm thu, bàn giao, tiếp nhận tài sản mua sắm tập trung bao gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 80 Nghị định 151/2017/ND-CP, quy định như sau:

Bàn giao, tiếp nhận tài sản
1. Trường hợp mua sắm tập trung theo cách thức thỏa thuận khung, việc bàn giao, tiếp nhận tài sản được thực hiện giữa nhà thầu cung cấp tài sản và cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản theo hợp đồng mua sắm tài sản đã ký kết.
2. Trường hợp mua sắm tập trung theo cách thức ký hợp đồng trực tiếp, căn cứ hợp đồng mua sắm tài sản đã ký kết, đơn vị mua sắm tập trung thông báo kế hoạch và thời gian bàn giao tài sản cho cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản chậm nhất là 15 ngày trước ngày bàn giao.
Việc bàn giao, tiếp nhận tài sản được thực hiện giữa ba bên (nhà thầu cung cấp tài sản, đơn vị mua sắm tập trung và cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản). Địa điểm bàn giao, tiếp nhận tài sản cần phải thuận lợi cho cơ quan, đơn vị, tổ chức sử dụng tài sản và thực hiện tiết kiệm chi phí khi bàn giao, tiếp nhận tài sản.
3. Việc bàn giao, tiếp nhận tài sản phải lập thành Biên bản nghiệm thu, bàn giao, tiếp nhận tài sản theo quy định tại Mẫu số 06/TSC-MSTT ban hành kèm theo Nghị định này, kèm theo các hồ sơ, tài liệu có liên quan, gồm:
a) Hợp đồng mua sắm tài sản: 01 bản chính;
b) Hóa đơn bán hàng: 01 bản chính hoặc bản sao theo quy định;
c) Phiếu bảo hành: 01 bản chính;
d) Hồ sơ kỹ thuật, tài liệu hướng dẫn sử dụng: 01 bản chính;
đ) Các tài liệu khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.
4. Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản có trách nhiệm tiếp nhận, kế toán, quản lý, sử dụng tài sản được trang bị theo quy định của pháp luật về kế toán, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và Nghị định này.

Như vậy, hồ sơ nghiệm thu, bàn giao, tiếp nhận tài sản mua sắm tập trung bao gồm:

- Biên bản nghiệm thu, bàn giao, tiếp nhận tài sản theo mẫu;

- Hợp đồng mua sắm tài sản: 01 bản chính;

- Hóa đơn bán hàng;

- Phiếu bảo hành;

- Hồ sơ kỹ thuật, tài liệu hướng dẫn sử dụng;

- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).

Trách nhiệm thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản thuộc về ai?

Theo quy định tại Điều 81 Nghị định 151/2017/ND-CP, quy định về trách nhiệm thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản như sau:

Quyết toán, thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản
1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị ký hợp đồng mua sắm tài sản có trách nhiệm thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản với nhà thầu được lựa chọn.
2. Quyết toán kinh phí mua sắm tài sản:
a) Đơn vị mua sắm tập trung có trách nhiệm quyết toán với cơ quan quản lý chương trình, dự án trong trường hợp mua sắm tập trung theo cách thức ký hợp đồng trực tiếp mà cơ quan quản lý chương trình, dự án chuyển tiền cho đơn vị mua sắm tập trung để thanh toán cho nhà thầu;
b) Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản có trách nhiệm quyết toán kinh phí mua sắm tài sản trong trường hợp không thuộc phạm vi quy định tại điểm a khoản này.
3. Việc quyết toán, thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản được thực hiện theo quy định của pháp luật và hợp đồng mua sắm tài sản đã ký với nhà thầu được lựa chọn.

Theo đó, trách nhiệm thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản với nhà thầu được lựa chọn sẽ thuộc về cơ quan, tổ chức, đơn vị ký hợp đồng mua sắm tài sản.

Tài sản mua sắm tập trung Tải về trọn bộ quy định liên quan Tài sản mua sắm tập trung:
Mua sắm tập trung
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Hành vi không mua sắm tài sản công tập trung xác định theo từng lần mua hay theo hành vi?
Pháp luật
Danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung cấp quốc gia từ 15 tháng 11 chuẩn Thông tư 69?
Pháp luật
Đơn vị mua sắm tập trung thuốc thiết bị y tế vật tư xét nghiệm quốc gia có phải là đơn vị thuộc Bộ Y tế không?
Pháp luật
Mua sắm tập trung có được tổ chức đấu thầu rộng rãi để lựa chọn nhà thầu hay không? Và quy trình thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Đơn vị mua sắm tập trung có thể ký kết văn bản thỏa thuận khung với nhiều nhà thầu cùng lúc không?
Pháp luật
Danh mục nào hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung? Mua sắm tập trung phải được thực hiện thông qua hình thức đấu thầu nào?
Pháp luật
Ưu đãi trong mua sắm tập trung đối với thuốc được áp dụng với những loại thuốc nào theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Thuốc có chủng loại tương tự trong danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc là thuốc như thế nào?
Pháp luật
Quy trình mua sắm tập trung áp dụng đấu thầu rộng rãi gồm bao nhiêu bước theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Mẫu Thỏa thuận khung áp dụng đối với mua sắm tập trung trong đấu thầu thuốc tại cơ sở y tế công lập?
Pháp luật
Việc mua sắm tập trung được thực hiện thông qua đơn vị nào? Đơn vị mua sắm tập trung thực hiện trách nhiệm của chủ đầu tư như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tài sản mua sắm tập trung
20,912 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tài sản mua sắm tập trung Mua sắm tập trung

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tài sản mua sắm tập trung Xem toàn bộ văn bản về Mua sắm tập trung

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào