Mẫu Biên bản kiểm kê tài sản cố định theo Thông tư 200 và Thông tư 133 thế nào? Tải về ở đâu? Hướng dẫn cách điền mẫu?

Mẫu Biên bản kiểm kê tài sản cố định theo Thông tư 200 và Thông tư 133 thế nào? Tải về ở đâu? Hướng dẫn ghi mẫu Biên bản kiểm kê tài sản cố định theo Thông tư 200 và Thông tư 133 chi tiết? Biên bản kiểm kê tài sản cố định theo Thông tư 200 và Thông tư 133 áp dụng với những đối tượng nào?

Mẫu Biên bản kiểm kê tài sản cố định theo Thông tư 200 và Thông tư 133 thế nào? Tải về ở đâu?

* Mẫu Biên bản kiểm kê tài sản cố định theo Thông tư 200 là Mẫu số 05-TSCĐ Phụ lục 3 ban hành kèm Thông tư 200/2014/TT-BTC, mẫu có dạng như sau:

Mẫu Biên bản kiểm kê tài sản cố định theo Thông tư 200 và Thông tư 133 thế nào? Tải về ở đâu? Hướng dẫn cách điền mẫu?

TẢI VỀ: Mẫu Biên bản kiểm kê tài sản cố định (theo Thông tư 200).

* Mẫu Biên bản kiểm kê tài sản cố định theo Thông tư 133 là Mẫu số 05 - TSCĐ Phụ lục 3 ban hành kèm Thông tư 133/2016/TT-BTC, mẫu có dạng như sau:

Mẫu Biên bản kiểm kê tài sản cố định theo Thông tư 200 và Thông tư 133 thế nào? Tải về ở đâu? Hướng dẫn cách điền mẫu?

TẢI VỀ: Mẫu Biên bản kiểm kê tài sản cố định (theo Thông tư 133).

Hướng dẫn ghi mẫu Biên bản kiểm kê tài sản cố định theo Thông tư 200 và Thông tư 133 chi tiết?

(1) Cách viết mẫu Biên bản kiểm kê tài sản cố định Mẫu số 05-TSCĐ ban hành kèm Thông tư 200/2014/TT-BTC:

Góc trên bên trái của Biên bản Kiểm kê TSCĐ ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận sử dụng. Việc kiểm kê tài sản cố định được thực hiện theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu của đơn vị. Khi tiến hành kiểm kê phải lập Ban kiểm kê, trong đó kế toán theo dõi tài sản cố định là thành viên.

- Biên bản kiểm kê TSCĐ phải ghi rõ thời điểm kiểm kê: (... giờ ... ngày … tháng ... năm ...).

- Khi tiến hành kiểm kê phải tiến hành kiểm kê theo từng đối tượng ghi tài sản cố định.

- Dòng “Theo sổ kế toán” căn cứ vào sổ kế toán TSCĐ phải ghi cả 3 chỉ tiêu: Số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại vào cột 1,2,3.

- Dòng “Theo kiểm kê” căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để ghi theo từng đối tượng TSCĐ, phải ghi cả 3 chỉ tiêu: số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại vào cột 4,5,6.

- Dòng “Chênh lệch” ghi số chênh lệch thừa hoặc thiếu theo 3 chỉ tiêu: Số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại vào cột 7,8,9.

- Trên Biên bản kiểm kê TSCĐ cần phải xác định và ghi rõ nguyên nhân gây ra thừa hoặc thiếu TSCĐ, có ý kiến nhận xét và kiến nghị của Ban kiểm kê.

Biên bản kiểm kê TSCĐ phải có chữ ký (ghi rõ họ tên) của Trưởng ban kiểm kê, chữ ký soát xét của kế toán trưởng và giám đốc doanh nghiệp duyệt. Mọi khoản chênh lệch về TSCĐ của đơn vị đều phải báo cáo giám đốc doanh nghiệp xem xét.

(2) Cách viết mẫu Biên bản kiểm kê tài sản cố định Mẫu số 05-TSCĐ ban hành kèm theo Thông tư 133/2016/TT-BTC:

Góc trên bên trái của Biên bản Kiểm kê TSCĐ ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận sử dụng. Việc kiểm kê tài sản cố định được thực hiện theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu của đơn vị. Khi tiến hành kiểm kê phải lập Ban kiểm kê, trong đó kế toán theo dõi tài sản cố định là thành viên.

- Biên bản kiểm kê TSCĐ phải ghi rõ thời điểm kiểm kê: (... giờ ... ngày ... tháng ... năm ...).

- Khi tiến hành kiểm kê phải tiến hành kiểm kê theo từng đối tượng ghi tài sản cố định.

- Dòng “Theo sổ kế toán” căn cứ vào sổ kế toán TSCĐ phải ghi cả 3 chỉ tiêu: Số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại vào cột 1, 2, 3.

- Dòng “Theo kiểm kê” căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để ghi theo từng đối tượng TSCĐ, phải ghi cả 3 chỉ tiêu: số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại vào cột 4, 5, 6.

- Dòng “Chênh lệch” ghi số chênh lệch thừa hoặc thiếu theo 3 chỉ tiêu: Số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại vào cột 7, 8, 9.

Trên Biên bản kiểm kê TSCĐ cần phải xác định và ghi rõ nguyên nhân gây ra thừa hoặc thiếu TSCĐ, có ý kiến nhận xét và kiến nghị của Ban kiểm kê.

Biên bản kiểm kê TSCĐ phải có chữ ký (ghi rõ họ tên) của Trưởng ban kiểm kê, chữ ký soát xét của kế toán trưởng và giám đốc doanh nghiệp duyệt. Mọi khoản chênh lệch về TSCĐ của đơn vị đều phải báo cáo giám đốc doanh nghiệp xem xét.

Mẫu Biên bản kiểm kê tài sản cố định theo Thông tư 200 và Thông tư 133 thế nào? Tải về ở đâu? Hướng dẫn cách điền mẫu?

Mẫu Biên bản kiểm kê tài sản cố định theo Thông tư 200 và Thông tư 133 thế nào? Tải về ở đâu? Hướng dẫn cách điền mẫu? (Hình từ Internet)

Biên bản kiểm kê tài sản cố định theo Thông tư 200 và Thông tư 133 áp dụng với những đối tượng nào?

(1) Đối với biên bản kiểm kê tài sản cố định theo Thông tư 200:

Căn cứ theo Điều 1 Thông tư 200/2014/TT-BTC thì Biên bản kiểm kê tài sản cố định được áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang thực hiện kế toán theo Chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ được vận dụng quy định của Thông tư 200/2014/TT-BTC này để kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của mình.

(2) Đối với biên bản kiểm kê tài sản cố định theo Thông tư 133:

Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 133/2016/TT-BTC thì Biên bản kiểm kê tài sản cố định được áp dụng đối với các đối tượng sau đây:

- Các doanh nghiệp nhỏ và vừa (gồm cả doanh nghiệp siêu nhỏ) thuộc mọi thành phần kinh tế, mọi lĩnh vực theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, trừ doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, công ty đại chúng, các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định tại Luật Hợp tác xã 2023.

- Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực đặc thù như điện lực, dầu khí, bảo hiểm, chứng khoán ... đã được Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận áp dụng chế độ kế toán đặc thù.

Biên bản kiểm kê tài sản Tải về quy định liên quan đến Biên bản kiểm kê tài sản:
Tài sản cố định Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Tài sản cố đình:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thủ tục thanh lý tài sản cố định bị hư hỏng
Pháp luật
Mẫu bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định và chi phí trả trước mới nhất? Nguyên tắc quản lý tài sản cố định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu thẻ tài sản cố định theo Thông tư 72/2024 Bộ Quốc phòng từ ngày 1/01/2025 được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu Biên bản kiểm kê tài sản cố định của hợp tác xã? Hướng dẫn ghi mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định của hợp tác xã?
Pháp luật
Hình thức, nội dung báo cáo kê khai tài sản cố định Bộ Quốc phòng từ ngày 1/1/2025 như thế nào?
Pháp luật
File Excel Bảng kiểm kê tài sản cố định dành cho doanh nghiệp mới nhất? Những lưu ý khi lập bảng kiểm kê tài sản cố định?
Pháp luật
Mẫu quản lý tăng giảm tài sản cố định mới nhất? File excel mẫu quản lý tăng giảm tài sản cố định ở đâu?
Pháp luật
Tải mẫu Biên bản đánh giá lại tài sản cố định theo Thông tư 200? Tải về ở đâu? Hướng dẫn cách ghi?
Pháp luật
Thẻ tài sản cố định theo Thông tư 200? Hướng dẫn cách ghi Thẻ tài sản cố định? Mục đích của Thẻ tài sản cố định?
Pháp luật
Nguyên giá tài sản cố định vô hình mua theo hình thức trao đổi được xác định thế nào? Các chi phí tư vấn, quản lý dự án có được trích khấu hao vào tài sản cố định hay không?
Pháp luật
Tài sản cố định không sử dụng thì có được xem là công cụ dụng cụ không? Các chi phí sửa chữa tài sản cố định có được hạch toán trực tiếp hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Biên bản kiểm kê tài sản
1,387 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Biên bản kiểm kê tài sản Tài sản cố định

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Biên bản kiểm kê tài sản Xem toàn bộ văn bản về Tài sản cố định

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào