Mẫu biên bản họp giải thể công ty cổ phần? Biên bản họp giải thể công ty cổ phần phải được gửi cho ai?

Mẫu biên bản họp giải thể công ty cổ phần? Biên bản họp giải thể công ty cổ phần phải được gửi cho ai? Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng giải thể của công ty cổ phần trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi nào?

Mẫu biên bản họp giải thể công ty cổ phần?

Biên bản họp giải thể công ty cổ phần là tài liệu quan trọng ghi lại nội dung cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông về việc quyết định giải thể công ty. Biên bản này cần phải tuân thủ các quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản pháp lý liên quan.

Hiện nay, Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn lliênquan không quy định cụ thể Mẫu biên bản họp giải thể công ty cổ phần.

Có thể tham khảo Mẫu biên bản họp giải thể công ty cổ phần dưới đây:

Mẫu biên bản họp giải thể công ty cổ phần

TẢI VỀ: Mẫu biên bản họp giải thể công ty cổ phần

*Mẫu trên chỉ mang tính chất tham khảo

Mẫu biên bản họp giải thể công ty cổ phần? Biên bản họp giải thể công ty cổ phần phải được gửi cho ai?

Mẫu biên bản họp giải thể công ty cổ phần? Biên bản họp giải thể công ty cổ phần phải được gửi cho ai? (Hình từ Internet)

Biên bản họp giải thể công ty cổ phần phải được gửi cho ai?

Theo khoản 3 Điều 208 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định như sau:

Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp
Việc giải thể doanh nghiệp trong trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 207 của Luật này được thực hiện theo quy định sau đây:
1. Thông qua nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp. Nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
b) Lý do giải thể;
c) Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp;
d) Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
đ) Họ, tên, chữ ký của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị;
2. Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng;
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, nghị quyết, quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp. Nghị quyết, quyết định giải thể phải được đăng trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo nghị quyết, quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích có liên quan. Phương án giải quyết nợ phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ;
...

Theo đó, biên bản họp giải thể công ty cổ phần phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, nghị quyết, quyết định giải thể.

Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng giải thể của công ty cổ phần trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi nào?

Căn cứ theo khoản 8 Điều 208 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định như sau:

Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp
...
5. Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự ưu tiên sau đây:
a) Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
b) Nợ thuế;
c) Các khoản nợ khác;
6. Sau khi đã thanh toán chi phí giải thể doanh nghiệp và các khoản nợ, phần còn lại chia cho chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần;
7. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp;
8. Sau thời hạn 180 ngày kể từ ngày nhận được nghị quyết, quyết định giải thể theo quy định tại khoản 3 Điều này mà không nhận được ý kiến về việc giải thể từ doanh nghiệp hoặc phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
9. Chính phủ quy định chi tiết về trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng giải thể của công ty cổ phần trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sau thời hạn 180 ngày kể từ ngày nhận được nghị quyết, quyết định giải thể theo quy định tại khoản 3 Điều 208 Luật Doanh nghiệp 2020 mà không nhận được ý kiến về việc giải thể từ doanh nghiệp hoặc phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể.

Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
0 lượt xem
Giải thể công ty cổ phần
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu biên bản họp giải thể công ty cổ phần? Biên bản họp giải thể công ty cổ phần phải được gửi cho ai?
Pháp luật
Giải thể công ty cổ phần trong trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Trình tự, thủ tục giải thể công ty cổ phần được thực hiện như thế nào? Hồ sơ giải thể công ty cổ phần gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giải thể công ty cổ phần

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giải thể công ty cổ phần

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào