Mẫu Báo cáo tình hình thực hiện kinh doanh quân trang, quân dụng của tổ chức, doanh nghiệp được quy định thế nào?
Tổ chức, cá nhân nào có trách nhiệm thực hiện báo cáo tình hình thực hiện kinh doanh quân trang, quân dụng?
Căn cứ theo Nghị định 101/2022/NĐ-CP ngày 08/12/2022 do Chính Phủ ban hành quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.
Tại Điều 13 Nghị định 101/2022/NĐ-CP có quy định về trách nhiệm của Bộ Quốc phòng như sau:
Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
1. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ về quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí, trang thiết bị kỹ thuật chuyên dùng phục vụ quốc phòng.
2. Tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm việc thực hiện các quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng.
3. Xây dựng, ban hành danh mục quân dụng phục vụ quốc phòng quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này.
4. Định kỳ hằng năm tổng hợp, báo cáo Chính phủ về tình hình thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng theo quy định tại Điều 17 Nghị định này.
Về trách nhiệm của Bộ Công an, Điều 14 Nghị định 101/2022/NĐ-CP quy định:
Trách nhiệm của Bộ Công an
1. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ về quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí, trang thiết bị kỹ thuật chuyên dùng phục vụ an ninh.
2. Tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm việc thực hiện các quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ an ninh.
3. Xây dựng, ban hành danh mục quân dụng phục vụ an ninh quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này.
4. Định kỳ hằng năm tổng hợp, báo cáo Chính phủ về tình hình thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ an ninh theo quy định tại Điều 17 Nghị định này.
Đồng thời, Điều 16 Nghị định 101/2022/NĐ-CP xác định:
Trách nhiệm của doanh nghiệp
1. Duy trì thường xuyên, liên tục các điều kiện đầu tư kinh doanh trong suốt quá trình thực hiện hoạt động.
2. Thực hiện chế độ báo cáo về tình hình thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng an ninh theo quy định tại Điều 17 Nghị định này.
Dựa vào nội dung của những quy định trên, có thể xác định, đối tượng có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo trong hoạt động đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng bao gồm:
- Doanh nghiệp;
- Bộ Quốc phòng;
- Bộ Công an.
Mẫu Báo cáo tình hình thực hiện kinh doanh quân trang, quân dụng của tổ chức, doanh nghiệp được quy định thế nào?
Có bao nhiêu chế độ báo cáo được thực hiện trong hoạt động đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng?
Theo khoản 1 Điều 17 Nghị định 101/2022/NĐ-CP có quy định về chế độ báo cáo như sau:
Chế độ báo cáo
1. Chế độ báo cáo định kỳ hằng năm hoặc đột xuất:
a) Hằng năm, tổ chức, doanh nghiệp thực hiện báo cáo về tình hình thực hiện kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh theo các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này gửi (trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính) về Bộ Quốc phòng, Bộ Công an tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ;
b) Thực hiện báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Như vậy, hiện nay trong hoạt động đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng có 02 chế độ báo cáo chủ yếu:
- Báo cáo hàng năm;
- Báo cáo đột xuất.
Mẫu Báo cáo tình hình thực hiện kinh doanh quân trang, quân dụng viết như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 17 Nghị định 101/2022/NĐ-CP, Mẫu Báo cáo được thực hiện dựa trên Mẫu Báo cáo 02 tại Phụ lục Nghị định 101/2022/NĐ-CP.
Trong đó, khoản 2 Điều 17 Nghị định 101/2022/NĐ-CP xác định nội dung báo cáo như sau:
Chế độ báo cáo
...
2. Nội dung báo cáo: gồm phần thuyết minh và mẫu biểu, cụ thể như sau:
a) Tình hình chấp hành các quy định về điều kiện kinh doanh;
b) Số lượng hợp đồng hoặc đơn đặt hàng, giao nhiệm vụ thực hiện trong năm báo cáo;
c) Số lượng, chủng loại quân trang, quân dụng, vũ khí quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ quốc phòng doanh nghiệp đã thực hiện trong năm báo cáo;
d) Khó khăn, vướng mắc và đề xuất kiến nghị.
Tải Mẫu báo cáo tình hình thực hiện kinh doanh quân trang, quân dụng Tải về.









Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ngày 25 tháng 3 năm 1975, Bộ Chính trị ra Nghị quyết 241- NQ/TW thành lập Hội đồng chi viện miền Nam ở Trung ương do ai làm Chủ tịch?
- Giải thể tòa án cấp cao thuộc thẩm quyền quyết định của cơ quan nào? Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Tòa án cấp cao?
- Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN không đủ 12 tháng? Quyết toán thuế TNCN cho người làm không đủ năm thế nào?
- Sáp nhập xã, bỏ huyện: Viên chức người lao động dôi dư có được hưởng chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định 29 không?
- Dự thảo Nghị quyết giải thể đơn vị hành chính cấp huyện của Ủy ban Thường vụ Quốc hội thuộc hồ sơ đề án bỏ cấp huyện?