Mẫu báo cáo tình hình hoạt động giao đại lý thanh toán áp dụng từ ngày 01/07/2024? Tải mẫu báo cáo ở đâu?
Mẫu báo cáo tình hình hoạt động giao đại lý thanh toán áp dụng từ ngày 01/07/2024? Tải mẫu báo cáo ở đâu?
Ngày 21/06/2024, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành Thông tư 07/2024/TT-NHNN quy định về hoạt động đại lý thanh toán.
Mẫu báo cáo tình hình hoạt động giao đại lý thanh toán áp dụng từ ngày 01/07/2024 được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 07/2024/TT-NHNN như sau:
Tải mẫu báo cáo tình hình hoạt động giao đại lý thanh toán tại đây
Theo đó, định kỳ và thời hạn của báo cáo như sau:
(1) Kỳ báo cáo quý được tính từ ngày 01 tháng đầu quý đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý (bên giao đại lý chỉ thực hiện báo cáo Quý I, II và III); thời hạn nộp báo cáo chậm nhất là ngày 10 của tháng đầu tiên quý tiếp theo;
(2) Kỳ báo cáo năm được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12; thời hạn gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 15 của tháng đầu năm tiếp theo ngay sau kỳ báo cáo.
Mẫu báo cáo tình hình hoạt động giao đại lý thanh toán áp dụng từ ngày 01/07/2024?
Hạn mức giao dịch tối đa của đại lý thanh toán trong ngày từ ngày 01/07/2024 được quy định như thế nào?
Tại Điều 5 Thông tư 07/2024/TT-NHNN quy định về hạn mức giao dịch như sau:
Hạn mức giao dịch
1. Bên giao đại lý phải có các biện pháp quản lý số dư, hạn mức giao dịch của bên đại lý là tổ chức khác, gồm:
a) Hạn mức giao dịch (bao gồm giao dịch nộp và rút tiền mặt) đối với khách hàng cá nhân, tối đa là 20 triệu đồng/khách hàng/ngày;
b) Bên đại lý chỉ được thực hiện giao dịch cho khách hàng trong phạm vi số dư tài khoản thanh toán để thực hiện các nghiệp vụ được giao đại lý của bên đại lý mở tại bên giao đại lý theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư này và mỗi một điểm đại lý thanh toán được giao dịch không quá 200 triệu đồng/ngày và tối đa 05 tỷ đồng/tháng.
2. Hạn mức giao dịch của bên đại lý là ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô theo thỏa thuận giữa bên giao đại lý và bên đại lý.
Theo quy định trên hạn mức giao dịch của đại lý thanh toán được quy định như sau:
(1) Đối với đại lý thanh toán là tổ chức khác:
- Hạn mức giao dịch (bao gồm giao dịch nộp và rút tiền mặt) đối với khách hàng cá nhân, tối đa là 20 triệu đồng/khách hàng/ngày.
- Bên đại lý chỉ được thực hiện giao dịch cho khách hàng trong phạm vi số dư tài khoản thanh toán để thực hiện các nghiệp vụ được giao đại lý của bên đại lý mở tại bên giao đại lý và mỗi một điểm đại lý thanh toán được giao dịch không quá 200 triệu đồng/ngày và tối đa 05 tỷ đồng/tháng.
(2) Đối với đại lý thanh toán là ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô:
- Hạn mức giao dịch tối đa trong ngày sẽ phụ thuộc theo thỏa thuận giữa bên giao đại lý và bên đại lý.
Các nội dung quy định trong hợp đồng đại lý thanh toán bao gồm những nội dung nào?
Tại Điều 8 Thông tư 07/2024/TT-NHNN quy định các nội dung quy định trong hợp đồng đại lý thanh toán bao gồm:
Các nội dung quy định trong hợp đồng đại lý thanh toán
1. Hợp đồng đại lý thanh toán phải có tối thiểu các nội dung sau:
a) Tên, địa chỉ của bên giao đại lý, người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của bên giao đại lý;
b) Tên, địa chỉ của bên đại lý, người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của bên đại lý;
c) Phạm vi giao đại lý, trong đó bao gồm các nội dung hoạt động được giao đại lý và hạn mức áp dụng đối với khách hàng, hạn mức áp dụng đối với bên đại lý;
d) Thời hạn giao đại lý;
đ) Thời gian giao dịch hàng ngày và giờ làm việc;
e) Phí giao đại lý thanh toán;
g) Số lượng điểm đại lý hoặc danh sách điểm đại lý;
h) Quyền, nghĩa vụ của bên giao đại lý, bên đại lý;
i) Phương thức giải quyết tranh chấp;
k) Chấm dứt hợp đồng đại lý thanh toán.
...
Theo đó, hợp đồng đại lý thanh toán phải có tối thiểu các nội dung sau:
- Tên, địa chỉ của bên giao đại lý, người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của bên giao đại lý
- Tên, địa chỉ của bên đại lý, người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của bên đại lý
- Phạm vi giao đại lý, trong đó bao gồm các nội dung hoạt động được giao đại lý và hạn mức áp dụng đối với khách hàng, hạn mức áp dụng đối với bên đại lý
- Thời hạn giao đại lý
- Thời gian giao dịch hàng ngày và giờ làm việc
- Phí giao đại lý thanh toán
- Số lượng điểm đại lý hoặc danh sách điểm đại lý
- Quyền, nghĩa vụ của bên giao đại lý, bên đại lý
- Phương thức giải quyết tranh chấp
Chấm dứt hợp đồng đại lý thanh toán.
Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 07/2024/TT-NHNN, các bên được thỏa thuận các nội dung khác tại hợp đồng đại lý thanh toán theo quy định tại Thông tư 07/2024/TT-NHNN và quy định của pháp luật có liên quan.
Lưu ý: Thông tư 07/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- 23 nguyên tắc cơ bản trong tố tụng dân sự? Tranh chấp về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án có bao gồm tranh chấp đất đai?
- Người tham gia đấu giá tài sản có quyền khiếu nại đối với quyết định của Hội đồng đấu giá tài sản khi nào?
- Khi đấu giá theo phương thức đặt giá xuống mà chỉ có một người đăng ký tham gia đấu giá thì cuộc đấu giá thực hiện như nào?
- Chế độ cử tuyển là gì? Người học theo chế độ cử tuyển có trách nhiệm như thế nào khi tốt nghiệp?
- Rối loạn lưỡng cực là gì? Nguyên nhân gây rối loạn lượng cực? Rối loạn lượng cực có tái phát không?